Bài 8. Dân số nước ta
Chia sẻ bởi Nguyễn Hữu Nghĩa |
Ngày 13/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Dân số nước ta thuộc Địa lí 5
Nội dung tài liệu:
Thứ năm ngày 21 tháng 9 năm 2007
Địa lý
Dân số nước ta
1. Dân số
Các em cần biết ?
1/ Dân số nước ta năm 2004 là bao nhiêu ?
2/ So với các nước trong khu vực Đông Nam Á , nước ta có dân số đứng hàng thứ mấy?
Năm 2004 , nước ta có số dân là khỏang 82 triệu ngườI
Nước Việt Nam có số dân đông đứng thứ 3 so với 11 nước trong khu vực Đông Nam Á
Thông tin tham khảo
Mỗi năm dân số Việt Nam tăng thêm một tỉnh
Dân số Việt Nam vẫn đang tăng nhanh, bình quân trên 1 triệu người mỗi năm, nghĩa là bằng dân số một tỉnh thuộc loại trung bình .
Năm 2005 Việt Nam có hơn 83 triệu người, là nước đông dân thứ 13 trên thế giới. Mật độ dân số lên tới 252 người/km2, trong khi đó để có cuộc sống thuận lợi, chỉ số này chỉ nên ở mức 30-40 người/km2.
Nước ta là nước đông dân hay ít dân so với thế giới?
Nước ta có diện tích vào lọai trung bình nhưng dân số lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới
2/ Gia tăng dân số
Năm 1979 nước ta có bao nhiêu người ?
Năm 1989 nước ta có bao nhiêu người ?
Năm 1999 nước ta có bao nhiêu người?
1979
1989
1999
Triệu người
52,7
64,4
76,3
Năm
Trung bình mỗi năm nước ta tăng 1 triệu người
Những khó khăn khi dân số tăng nhanh ?
Tìm một số ví dụ cụ thể về hậu quả của việc tăng dân số nhanh ở địa phương em .
Chia tổ thảo luận
Nhóm bốn – Thờigian hòan thành là 5 phút
Những khó khăn khi tăng dân số
Nhu cầu về lương thực , thực phẩm không đầy đủ .
Nhu cầu về nhà ở sẽ chật hẹp
Nhu cầu về may mặc, học hành ,vui chơi bị giảm về chất lượng cuộc sống
Nhu cầu về chăm sóc sức khỏe không được chăm sóc tốt.
Gia đình đông con sẽ không có điều kiện để chăm sóc và nuôi dạy con cái tốt hơn và nâng cao chất lượng cuộc sống
Những năm gần đây nhà nước đã có chính sách kế hóa gia đình nên dân số nước ta đã giảm dần .
Nội dung cơ bản của chính sách kế họach hóa gia đình của nhà nước ta ( Pháp lệnh dân số )
Mỗi cặp vợ chồng chỉ sinh từ 1 đến 2 con ( dù trai hay gái ).
Nếu thực hiện tốt được khen thưởng và giảm học phí , viện phí và tiền xây dựng trường học hàng năm .
Ghi nhớ :
1/ Dân số nước ta năm 2004 là bao nhiêu ?
2/ So với các nước trong khu vực Đông Nam Á , nước ta có dân số đứng hàng thứ mấy?
82 triệu người
Là nước đông dân đứng thứ ba so với các nước trong khu vực Đông Nam Á
3/ Những khó khăn khi dân số tăng nhanh .Tìm một số ví dụ cụ thể về hậu quả của việc tăng dân số nhanh ở địa phương em
Nhu cầu về lương thực , thực phẩm không đầy đủ .
Nhu cầu về nhà ở sẽ chật hẹp
Nhu cầu về may mặc, học hành ,vui chơi bị giảm về chất lượng cuộc sống
Nhu cầu về chăm sóc sức khỏe không đơợc chăm sóc tốt.
Chuẩn bị bài tuần sau
1/ Mật độ dân số là gì ?
2/ Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? kể tên một số dân tộc mà em biết ?
3/ Sưu tầm hình ảnh nói về các dân tộc Việt Nam
Địa lý
Dân số nước ta
1. Dân số
Các em cần biết ?
1/ Dân số nước ta năm 2004 là bao nhiêu ?
2/ So với các nước trong khu vực Đông Nam Á , nước ta có dân số đứng hàng thứ mấy?
Năm 2004 , nước ta có số dân là khỏang 82 triệu ngườI
Nước Việt Nam có số dân đông đứng thứ 3 so với 11 nước trong khu vực Đông Nam Á
Thông tin tham khảo
Mỗi năm dân số Việt Nam tăng thêm một tỉnh
Dân số Việt Nam vẫn đang tăng nhanh, bình quân trên 1 triệu người mỗi năm, nghĩa là bằng dân số một tỉnh thuộc loại trung bình .
Năm 2005 Việt Nam có hơn 83 triệu người, là nước đông dân thứ 13 trên thế giới. Mật độ dân số lên tới 252 người/km2, trong khi đó để có cuộc sống thuận lợi, chỉ số này chỉ nên ở mức 30-40 người/km2.
Nước ta là nước đông dân hay ít dân so với thế giới?
Nước ta có diện tích vào lọai trung bình nhưng dân số lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới
2/ Gia tăng dân số
Năm 1979 nước ta có bao nhiêu người ?
Năm 1989 nước ta có bao nhiêu người ?
Năm 1999 nước ta có bao nhiêu người?
1979
1989
1999
Triệu người
52,7
64,4
76,3
Năm
Trung bình mỗi năm nước ta tăng 1 triệu người
Những khó khăn khi dân số tăng nhanh ?
Tìm một số ví dụ cụ thể về hậu quả của việc tăng dân số nhanh ở địa phương em .
Chia tổ thảo luận
Nhóm bốn – Thờigian hòan thành là 5 phút
Những khó khăn khi tăng dân số
Nhu cầu về lương thực , thực phẩm không đầy đủ .
Nhu cầu về nhà ở sẽ chật hẹp
Nhu cầu về may mặc, học hành ,vui chơi bị giảm về chất lượng cuộc sống
Nhu cầu về chăm sóc sức khỏe không được chăm sóc tốt.
Gia đình đông con sẽ không có điều kiện để chăm sóc và nuôi dạy con cái tốt hơn và nâng cao chất lượng cuộc sống
Những năm gần đây nhà nước đã có chính sách kế hóa gia đình nên dân số nước ta đã giảm dần .
Nội dung cơ bản của chính sách kế họach hóa gia đình của nhà nước ta ( Pháp lệnh dân số )
Mỗi cặp vợ chồng chỉ sinh từ 1 đến 2 con ( dù trai hay gái ).
Nếu thực hiện tốt được khen thưởng và giảm học phí , viện phí và tiền xây dựng trường học hàng năm .
Ghi nhớ :
1/ Dân số nước ta năm 2004 là bao nhiêu ?
2/ So với các nước trong khu vực Đông Nam Á , nước ta có dân số đứng hàng thứ mấy?
82 triệu người
Là nước đông dân đứng thứ ba so với các nước trong khu vực Đông Nam Á
3/ Những khó khăn khi dân số tăng nhanh .Tìm một số ví dụ cụ thể về hậu quả của việc tăng dân số nhanh ở địa phương em
Nhu cầu về lương thực , thực phẩm không đầy đủ .
Nhu cầu về nhà ở sẽ chật hẹp
Nhu cầu về may mặc, học hành ,vui chơi bị giảm về chất lượng cuộc sống
Nhu cầu về chăm sóc sức khỏe không đơợc chăm sóc tốt.
Chuẩn bị bài tuần sau
1/ Mật độ dân số là gì ?
2/ Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? kể tên một số dân tộc mà em biết ?
3/ Sưu tầm hình ảnh nói về các dân tộc Việt Nam
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hữu Nghĩa
Dung lượng: 26,49KB|
Lượt tài: 3
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)