Bài 8. Dân số nước ta
Chia sẻ bởi Lê Văn Khánh |
Ngày 13/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Dân số nước ta thuộc Địa lí 5
Nội dung tài liệu:
Môn: Địa lí 5
Trường: Tiểu học Nam Tiến
Bài : Dân số nước ta
Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2012
Địa lí:
1. Nước ta có diện tích là bao nhiêu ki-lô-mét vuông. Hãy chỉ trên bản đồ, phần đất liền nước ta giáp với những nước nào?
2. Hãy nêu vai trò của biển đối với đời sống và lao động sản xuất của nhân dân ta?
Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2012
Địa lí:
DÂN SỐ NƯỚC TA
Bảng số liệu số dân các nước Đông Nam Á năm 2004
Dựa vào bảng số liệu năm 2004 em hãy cho biết:
- Năm 2004 dân số nước ta là bao nhiêu người?
- Nước ta có dân số đứng hàng thứ mấy trong các nước Đông Nam Á?
- Năm 2004, nước ta có số dân là 82 triệu người.
- Nước ta có số dân đứng thứ 3 trong các nước Đông Nam Á.
1. Dân số
Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2012
Địa lí:
DÂN SỐ NƯỚC TA
1. Dân số
Nước ta là nước có dân số đông.
Theo kết quả điều tra năm 2011 của tạp chí dân số và phát triển
- Dân số nước ta là hơn 87 triệu người, xếp thứ 3 trong khu
vực Đông Nam Á và xếp thứ 13 trên thế giới.
- Dự kiến dân số nước ta vào năm 2012 sẽ là gần 89 triệu người.
Theo kết quả thống kê về dân số, nhà ở và việc làm ngày 1/4/2011
- Dân số tỉnh Nam Định là 2.005.771 người.
- Dân số xã Nam Tiến là 13.374 người
Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2012
Địa lí:
DÂN SỐ NƯỚC TA
1. Dân số
2. Sự gia tăng dân số
Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi:
Biểu đồ thể hiện dân số của nước ta những năm nào? Nêu số dân năm đó?
Từ năm 1979 đến năm 1989 dân số nước ta tăng bao nhiêu người?
Từ năm 1989 đến năm 1999 dân số nước ta tăng bao nhiêu người?
Từ năm 1979 đến năm 1999 có bao nhiêu năm, số dân nước ta tăng thêm bao nhiêu người?
Từ năm 1979 đến năm 1999, ước tính mỗi năm nước ta tăng thêm bao nhiêu người?
11,7 tri?u ngu?i.
11,9 triệu người.
20 năm dân số nước ta tăng thêm 23,6 tri?u ngu?i.
hơn một triệu người.
Biểu đồ thể hiện dân số của nước ta:
- Nam 1979 l 52,7 tri?u ngu?i.
- Nam 1989 l 64,4 tri?u ngu?i.
- Nam 1999 l 76,3 tri?u ngu?i.
Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2012
Địa lí:
DÂN SỐ NƯỚC TA
1. Dân số
2. Sự gia tăng dân số
Dân số nước ta có tốc độ tăng nhanh.
Mỗi năm dân số nước ta tăng hơn 1 triệu người.
- Bằng dân số các tỉnh có số dân trung bình như: Hưng Yên, Vĩnh Phúc,Vĩnh Long.
- Gấp đôi dân số các tỉnh như: Cao Bằng, Ninh Thuận, Lào Cai...
- Gấp ba dân số các tỉnh như: Kon Tum, Lai Châu, Đắc Nông.
Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2012
Địa lí:
DÂN SỐ NƯỚC TA
1. Dân số
2. Sự gia tăng dân số
3. Ảnh hưởng của sự gia tăng dân số
Quan sát các bức ảnh và cho biết việc gia tăng dân số nhanh dẫn đến hậu quả gì?
H1
H2
H3
H4
H1
Gia đình đông con sẽ có nhu cầu về lương thực thực phẩm, nhu cầu về nhà ở, may mặc, học hành lớn hơn nhà ít con. Nếu thu nhập của bố mẹ thấp sẽ dẫn đến không đủ chất dinh dưỡng, nhà ở chật chội, thi?u ti?n nghi,...
Dân số gia tăng quá nhanh gây nên tình trạng thiếu lương thực, đói nghèo, bệnh tật gia tăng.
H2
Việc gia tăng dân số dẫn đến cơ sở y tế quá tải, gây khó khăn cho việc khám chữa bệnh.
H3
Việc gia tăng dân số sẽ làm nhu cầu về lương thực, nhà ở tăng dẫn đến việc phá rừng làm nương, rẫy, lấy gỗ làm nhà, làm củi làm hủy hoại môi trường, khí hậu bị biến đổi gây ra lũ lụt, hạn hán thường xuyên.
Việc gia tăng dân số dẫn đến nhu cầu về lương thực, nhà ở dẫn đến việc phá rừng làm hủy hoại môi trường gây ra lũ lụt, hạn hán thường xuyên.
H4
Gia tăng dân số dẫn đến thiếu việc làm, gây mất ổn định, trật tự xã hội.
Việc gia tăng dân số nhanh dẫn đến
quá tải trong giao thông gây ùn tắc.
Do chính sách truyên truyền rộng khắp về kế hoạch hóa gia đình,
mọi tầng lớp nhân dân ý thức được tác hại của gia đình khi sinh
đông con. Cho đến nay tỷ lệ gia tăng dân số nước ta đã giảm,
chất lượng cuộc sống được cải thiện rất nhiều.
Ghi nhớ:
Nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới. Dân số tăng nhanh gây nhiều khó khăn cho việc nâng cao đời sống. Những năm gần đây tốc độ tăng dân số đã giảm hơn so với trước nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình.
Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2012
Địa lí:
DÂN SỐ NƯỚC TA
giờ học kết thúc
xin chân thành cảm ơn!
Trường: Tiểu học Nam Tiến
Bài : Dân số nước ta
Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2012
Địa lí:
1. Nước ta có diện tích là bao nhiêu ki-lô-mét vuông. Hãy chỉ trên bản đồ, phần đất liền nước ta giáp với những nước nào?
2. Hãy nêu vai trò của biển đối với đời sống và lao động sản xuất của nhân dân ta?
Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2012
Địa lí:
DÂN SỐ NƯỚC TA
Bảng số liệu số dân các nước Đông Nam Á năm 2004
Dựa vào bảng số liệu năm 2004 em hãy cho biết:
- Năm 2004 dân số nước ta là bao nhiêu người?
- Nước ta có dân số đứng hàng thứ mấy trong các nước Đông Nam Á?
- Năm 2004, nước ta có số dân là 82 triệu người.
- Nước ta có số dân đứng thứ 3 trong các nước Đông Nam Á.
1. Dân số
Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2012
Địa lí:
DÂN SỐ NƯỚC TA
1. Dân số
Nước ta là nước có dân số đông.
Theo kết quả điều tra năm 2011 của tạp chí dân số và phát triển
- Dân số nước ta là hơn 87 triệu người, xếp thứ 3 trong khu
vực Đông Nam Á và xếp thứ 13 trên thế giới.
- Dự kiến dân số nước ta vào năm 2012 sẽ là gần 89 triệu người.
Theo kết quả thống kê về dân số, nhà ở và việc làm ngày 1/4/2011
- Dân số tỉnh Nam Định là 2.005.771 người.
- Dân số xã Nam Tiến là 13.374 người
Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2012
Địa lí:
DÂN SỐ NƯỚC TA
1. Dân số
2. Sự gia tăng dân số
Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi:
Biểu đồ thể hiện dân số của nước ta những năm nào? Nêu số dân năm đó?
Từ năm 1979 đến năm 1989 dân số nước ta tăng bao nhiêu người?
Từ năm 1989 đến năm 1999 dân số nước ta tăng bao nhiêu người?
Từ năm 1979 đến năm 1999 có bao nhiêu năm, số dân nước ta tăng thêm bao nhiêu người?
Từ năm 1979 đến năm 1999, ước tính mỗi năm nước ta tăng thêm bao nhiêu người?
11,7 tri?u ngu?i.
11,9 triệu người.
20 năm dân số nước ta tăng thêm 23,6 tri?u ngu?i.
hơn một triệu người.
Biểu đồ thể hiện dân số của nước ta:
- Nam 1979 l 52,7 tri?u ngu?i.
- Nam 1989 l 64,4 tri?u ngu?i.
- Nam 1999 l 76,3 tri?u ngu?i.
Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2012
Địa lí:
DÂN SỐ NƯỚC TA
1. Dân số
2. Sự gia tăng dân số
Dân số nước ta có tốc độ tăng nhanh.
Mỗi năm dân số nước ta tăng hơn 1 triệu người.
- Bằng dân số các tỉnh có số dân trung bình như: Hưng Yên, Vĩnh Phúc,Vĩnh Long.
- Gấp đôi dân số các tỉnh như: Cao Bằng, Ninh Thuận, Lào Cai...
- Gấp ba dân số các tỉnh như: Kon Tum, Lai Châu, Đắc Nông.
Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2012
Địa lí:
DÂN SỐ NƯỚC TA
1. Dân số
2. Sự gia tăng dân số
3. Ảnh hưởng của sự gia tăng dân số
Quan sát các bức ảnh và cho biết việc gia tăng dân số nhanh dẫn đến hậu quả gì?
H1
H2
H3
H4
H1
Gia đình đông con sẽ có nhu cầu về lương thực thực phẩm, nhu cầu về nhà ở, may mặc, học hành lớn hơn nhà ít con. Nếu thu nhập của bố mẹ thấp sẽ dẫn đến không đủ chất dinh dưỡng, nhà ở chật chội, thi?u ti?n nghi,...
Dân số gia tăng quá nhanh gây nên tình trạng thiếu lương thực, đói nghèo, bệnh tật gia tăng.
H2
Việc gia tăng dân số dẫn đến cơ sở y tế quá tải, gây khó khăn cho việc khám chữa bệnh.
H3
Việc gia tăng dân số sẽ làm nhu cầu về lương thực, nhà ở tăng dẫn đến việc phá rừng làm nương, rẫy, lấy gỗ làm nhà, làm củi làm hủy hoại môi trường, khí hậu bị biến đổi gây ra lũ lụt, hạn hán thường xuyên.
Việc gia tăng dân số dẫn đến nhu cầu về lương thực, nhà ở dẫn đến việc phá rừng làm hủy hoại môi trường gây ra lũ lụt, hạn hán thường xuyên.
H4
Gia tăng dân số dẫn đến thiếu việc làm, gây mất ổn định, trật tự xã hội.
Việc gia tăng dân số nhanh dẫn đến
quá tải trong giao thông gây ùn tắc.
Do chính sách truyên truyền rộng khắp về kế hoạch hóa gia đình,
mọi tầng lớp nhân dân ý thức được tác hại của gia đình khi sinh
đông con. Cho đến nay tỷ lệ gia tăng dân số nước ta đã giảm,
chất lượng cuộc sống được cải thiện rất nhiều.
Ghi nhớ:
Nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới. Dân số tăng nhanh gây nhiều khó khăn cho việc nâng cao đời sống. Những năm gần đây tốc độ tăng dân số đã giảm hơn so với trước nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình.
Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2012
Địa lí:
DÂN SỐ NƯỚC TA
giờ học kết thúc
xin chân thành cảm ơn!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Văn Khánh
Dung lượng: 1,38MB|
Lượt tài: 3
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)