Bài 8. Dân số nước ta

Chia sẻ bởi Phan Thị Thu Hà | Ngày 13/10/2018 | 33

Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Dân số nước ta thuộc Địa lí 5

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG TH
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo về dự tiết hội giảng
Môn Địa lí

LỚP 5A2
Bảng số liệu dân số các nước Đông Nam Á năm 2004
Diện tích và dân số các nước Đông Nam Á năm 2004
Năm
1979
1989
1999
20
40
60
80
52,7
64,4
76,3
Biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm
85,8
2009
90
Tri?u ( ngu?i)
- Từ 1979 đến năm 1989 tăng 11,7 triệu người
- Từ 1989 đến năm 1999 tăng 11,9 triệu người

- Từ 1999 đến năm 2009 tăng 9,5 triệu người

Trong 30 năm qua, dân số nước ta tăng 33,1
triệu người, như vậy trung bình mỗi năm tăng khoảng 1,1 triệu người.
Năm
1979
1989
1999
20
40
60
80
52,7
64,4
76,3
85,8
90
Tri?u ( ngu?i)
Sau khi mở rộng (8/2008) số dân Hà Nội là 6,2 triệu người (đông thứ 2 trên cả nước sau thành phố Hồ Chí Minh) .

- Năm 2009 là 6,45 triệu người, tăng 250 000 người.
- Năm 2010 là 6,56 triệu người tăng 110 000 người.

- Tỉ lệ tăng dân số của Hà Nội là 2%( tỉ lệ trung bình của cả nước là 1,2 %), như vậy dân số
Hà Nội tăng cao nhất cả nước.
H1
H1
H3
H2
HẬU QUẢ CỦA VIỆC GIA TĂNG DÂN SỐ

- Đãi nghÌo, bÖnh tËt
- Tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt
- Lũ lụt, hạn hán, tắc đường
- Ô nhiễm môi trường
- Diện tích đất trồng trọt bị thu hẹp
Mỗi gia đình chỉ sinh từ 1 đến 2 con.
Khoảng cách giữa 2 lần sinh là 5 năm

Hãy dừng lại ở hai con để nuôi dạy cho tốt.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phan Thị Thu Hà
Dung lượng: 3,03MB| Lượt tài: 3
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)