Bài 8. Dân số nước ta

Chia sẻ bởi Trần Thị Khánh Lệ | Ngày 13/10/2018 | 31

Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Dân số nước ta thuộc Địa lí 5

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD & ĐT LỆ THỦY
TRƯỜNG PTDTBTTH&THCS LÂM THỦY
VỀ THĂM LỚP DỰ GIỜ
MÔN ĐỊA LÍ LỚP 5A
Người thực hiện: Trần Thị Khánh Lệ
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO
TÍNH GiỜ
Thứ sáu ngày 09 tháng 10 năm 2015
Câu 1:Trên phần đất liền của nước ta có:
Đia lí:
Kiểm tra bài cũ
A. Đồng bằng chiếm diện tích lớn hơn đồi núi.
B. diện tích là đồng bằng, diện tích là đồi núi.
C. diện tích là đồng bằng, diện tích là đồi núi.
Câu 2: Đặc điểm khí hậu nước ta là:
A. Nhiệt độ cao, có nhiều gió và mưa.
B. Nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa.
C.Nhiệt độ cao, gió và mưa không thay đổi theo mùa.
Câu 3: Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì?:
A. Mạng lưới sông ngòi nước ta thưa thớt .
B. Sông ở nước ta chứa ít phù sa. .
C.Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc. Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa.
Thứ sáu ngày 09 tháng 10 năm 2015
Câu 1:Trên phần đất liền của nước ta:
Đia lí:
Kiểm tra bài cũ
A. Đồng bằng chiếm diện tích lớn hơn đồi núi.
B. diện tích là đồng bằng, diện tích là đồi núi.
C. diện tích là đồng bằng, diện tích là đồi núi.
Câu 2: Đặc điểm khí hậu nước ta là:
A. Nhiệt độ cao, có nhiều gió và mưa.
B. Nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa.
C.Nhiệt độ cao, gió và mưa không thay đổi theo mùa.
Câu 3: Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì?:
A. Mạng lưới sông ngòi nước ta thưa thớt .
B. Sông ở nước ta chứa ít phù sa. .
C.Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc. Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa.
B.
B.
C
Thứ sáu ngày 09 tháng 10 năm 2015
Đia lí:
DÂN SỐ NƯỚC TA
1. Dân số
Dân số là gì?
Dân số là tập hợp những con người đang sống ở một vùng địa lí hoặc một không gian nhất định, là nguồn lao động quý báu cho sự phát triển kinh tế - xã hội, thường được đo bằng một cuộc điều tra dân số và biểu hiện bằng tháp dân số.
DÂN SỐ NƯỚC TA
*Quan sát bảng số liệu dân số các nước Đông Nam Á năm 2004
1. Dân số
Thứ sáu ngày 09 tháng 10 năm 2015
Đia lí:
Hãy cho biết:
+ Năm 2004, nước ta có dân số là bao nhiêu ?
+ Nước ta có số dân đứng hàng thứ mấy trong số các nước Đông Nam Á?
-Năm 2004, nước ta có dân số là 82 triệu người.
-Dân số nước ta đứng hàng thứ ba trong các nước ở Đông Nam Á.
DÂN SỐ NƯỚC TA
Thứ sáu ngày 09 tháng 10 năm 2015
Đia lí:
-Dân số nước ta đứng hàng thứ ba trong các nước ở Đông Nam Á.
-Năm 2004, nước ta có dân số là 82 triệu người.
1. Dân số
Lược đồ các nước Đông Nam Á
Diện tích phần lãnh thổ nước ta là bao nhiêu? Nêu nhận xét về diện tích của nước ta so với các nước khác trong khu vực Đông Nam Á?
Diện tích phần lãnh thổ của nước ta là 330000 km2 . Diện tích vào loại trung bình.
Dân số nước ta theo điều tra vào tháng 7/2014 khoảng 93.421.835 người, đứng thứ 3 trong khu vực và thứ 14 trên thế giới.
DÂN SỐ NƯỚC TA
Thứ sáu ngày 09 tháng 10 năm 2015
Đia lí:
-Dân số nước ta đứng hàng thứ ba ở Đông Nam Á và là một trong những nước đông dân trên thế giới.
1. Dân số
2. Gia tăng dân số
Biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm.
2. Nêu giá trị được biểu hiện ở trục ngang và trục dọc của biểu đồ.
3. Số ghi trên đầu của mỗi cột biểu hiện cho giá trị nào?
1. Đây là biểu đồ gì, có tác dụng gì?
- Đây là biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm, có tác dụng là dựa vào biểu đồ có thể thấy được sự phát triển của dân số Việt Nam qua các năm.
- Trục ngang thể hiện các năm, trục dọc biểu hiện số dân tính bằng đơn vị triệu người.
- Số ghi trên đầu của mỗi cột biểu hiện số dân của một năm.
2. Gia tăng dân số
Em hãy đọc biểu đồ dân số Việt Nam
Quan sát biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: Biểu đồ thể hiện dân số của nước ta những năm nào? Cho biết số dân nước ta từng năm?
Câu 2:-Từ năm 1979 đến năm 1989 dân số nước ta tăng bao nhiêu người?
- Từ năm 1989 đến năm 1999 dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu người?
Câu 3: Ước tính trong vòng 20 năm qua (từ 1979 đến 1999) mỗi năm dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu người?
Biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm.
Biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm.
1. Biểu đồ thể hiện dân số của nước ta những năm :
- Năm 1979 là 52,7 triệu người.
- Năm 1989 là 64,4 triệu người.
- Năm 1999 là 76,3 triệu người.
Số dân nước ta :
Năm 1979; năm 1989; năm 1999
2-Từ năm 1979 đến năm 1989 dân số nước ta tăng khoảng:
11,7 triệu người.
-Từ năm 1989 đến năm 1999 dân số nước ta tăng khoảng:
11,9 triệu người.
3. Ước tính trong vòng 20 năm qua mỗi năm dân số nước ta tăng khoảng:
hơn 1 triệu người.
Biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm.
DÂN SỐ NƯỚC TA
Thứ sáu ngày 09 tháng 10 năm 2015
Đia lí:
2. Gia tăng dân số
-Số dân tăng thêm mỗi năm ở nước ta bằng số dân của một tỉnh có dân số trung bình như Hưng Yên,Vĩnh Phúc, Thừa Thiên –Huế, Gia Lai, Bình Thuận, Vĩnh Long; gần gấp đôi số dân của một số tỉnh như Cao Bằng, Lào Cai, Ninh Thuận; gấp 3 lần số dân của một số tỉnh như Kon Tum, Lai Châu, Đắc Nông...
DÂN SỐ NƯỚC TA
Thứ sáu ngày 09 tháng 10 năm 2015
Đia lí:
-Dân số nước ta đứng hàng thứ ba ở Đông Nam Á và là một trong những nước đông dân trên thế giới.
1. Dân số
-Dân số nước ta tăng nhanh hay chậm ?
2. Gia tăng dân số
-Dân số nước ta tăng nhanh.
DÂN SỐ NƯỚC TA
Thứ sáu ngày 09 tháng 10 năm 2015
Đia lí:
-Dân số nước ta đứng hàng thứ ba ở Đông Nam Á và là một trong những nước đông dân trên thế giới.
1. Dân số
2. Gia tăng dân số
3. Hậu quả của dân số tăng nhanh
-Dân số nước ta tăng nhanh.
(về kinh tế, xã hội, chỗ ở, y tế, giáo dục, môi trường, tài nguyên...)?
Quan sát một số tranh về hậu quả của sự gia tăng dân số và dựa vào vốn hiểu biết của mình hãy thảo luận theo nhóm 4, trả lời câu hỏi: Theo em dân số tăng nhanh gây ra những khó khăn gì ?



Dõn s? dụng v� tang quỏ nhanh gõy nhi?u khú khan d?i v?i vi?c d?m b?o cỏc nhu c?u trong cu?c s?ng c?a ngu?i dõn.
Hậu quả của dân số tăng nhanh
Thiếu ăn, thiếu mặc, thiếu nhà ở dẫn đến cuộc sống nghèo đói, lạc hậu.
Quá tải đường xá, trường học, bệnh viện… -> không đảm bảo an toàn giao thông, chất lượng y tế, giáo dục…
Khai thác tài nguyên thiên nhiên bữa bãi -> cạn kiệt tài nguyên -> ô nhiễm môi trường -> thiên tai…
Thiếu việc làm nghiêm trọng, thiếu điều kiện giáo dục và quản lí -> mất trật tự xã hội
Môi trường rác thải sinh hoạt
tăng gây ô nhiễm môi trường
DÂN SỐ NƯỚC TA
Thứ sáu ngày 09 tháng 10 năm 2015
Đia lí:
-Dân số nước ta đứng hàng thứ ba ở Đông Nam Á và là một trong những nước đông dân trên thế giới.
1. Dân số
-Dân số nước ta tăng nhanh.
2. Gia tăng dân số
3. Hậu quả của dân số tăng nhanh
Tài nguyên, thiên nhiên cạn kiệt vì bị sử dụng nhiều.Ô nhiễm môi trường
Dân số tăng nhanh
Trật tự xã hội có nguy cơ bị vi phạm cao.
Việc nâng cao đời sống găp nhiều khó khăn.
Nêu suy nghĩ của em về 2 bức ảnh trên.
Gia đình ít con,đời sống như thế nào?
-Trong những năm gần đây vì sao tốc độ tăng dân số của nước ta giảm hơn so với trước ?
-Vì thực hiện tốt kế hoạch hóa gia đình.
Trong những năm gần đây tốc độ tăng dân số ở nước ta đã giảm dần do nhà nước tích cực vận động nhân dân thực hiện công tác kế hoạch hóa gia đình; mặt khác do người dân bước đầu ý thức được sự cần thiết phải sinh ít con để có điều kiện chăm sóc và nuôi dạy con cái tốt hơn và nâng cao chất lượng cuộc sống.
Ghi nhớ:
Nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới. Dân số tăng nhanh gây nhiều khó khăn cho việc nâng cao đời sống. Những năm gần đây tốc độ tăng dân số đã giảm hơn so với trước nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình.
DÂN SỐ NƯỚC TA
Thứ sáu ngày 09 tháng 10 năm 2015
Đia lí:
Năm 2004, nước ta có số dân là:
a) 76.3 triệu người
c) 80.2 triệu người
d) 81.2 triệu người
b) 82.0 triệu người
Số dân nước ta đứng thứ mấy trong các nước ở Đông Nam Á?
a) Thứ 2
c) Thứ 4
d) Thứ 5
b) Thứ 3
Nước ta có số dân tăng:
a) Chậm
c) Rất nhanh
b) Trung bình
d) Nhanh
Dặn dò:
-Bài sau chúng ta sẽ học :Các dân tộc, sự phân bố dân cư
CHÚC QUÍ THẦY CÔ

VÀ CÁC EM

VUI VẺ, HẠNH PHÚC!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Khánh Lệ
Dung lượng: 11,64MB| Lượt tài: 3
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)