Bài 8. Dân số nước ta
Chia sẻ bởi Phạm Lê Hoa |
Ngày 13/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Dân số nước ta thuộc Địa lí 5
Nội dung tài liệu:
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUỸ LAURENCE S’TING
CUỘC THI THIẾT KẾ BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ E - LEARNING
Bài giảng:
DÂN SỐ NƯỚC TA
Chương trình Địa lí lớp 5
Người thực hiện: Nguyễn Thị Việt Hằng
Email: [email protected]
DĐ: 01655376567
TRƯỜNG TIỂU HỌC LIÊN CHÂU
HUYỆN THANH OAI, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Ngày 20 tháng 01 năm 2016
MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Học sinh biết dựa vào bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết số dân và đặc điểm tăng dân số ở nước ta.
- Biết được nước ta có số dân đông, gia tăng dân số nhanh ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống.
- Thấy được sự cần thiết của việc sinh ít con trong một gia đình.
2. Kĩ năng:
- Rèn khả năng tư duy độc lập, tính sáng tạo trong học tập và kĩ năng ghi nhớ.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh nhận thức đúng về chính sách dân số của nước ta.
Đề cương bài học:
Phần I: Kiểm tra kiến thức đã học.
Phần II: Học bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về dân số nước ta.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự gia tăng dân số của
nước ta.
Hoạt động 4: Hậu quả của sự gia tăng dân số nhanh.
Phần III: Củng cố, dặn dò:
- Kiến thức cần nhớ ( nội dung bài học)
- Dặn dò chuẩn bị bài sau.
Kiểm tra bài cũ:
Địa hình Việt Nam có những đặc điểm chính nào?
Đúng rồi - nhấn chuột để tiếp tục
Sai rồi - nhấn chuột để tiếp tục
Bạn đã trả lời đúng
Câu trả lời của bạn là:
Trong khi đáp án đúng là:
Bạn chưa hoàn thành câu hỏi này
Bạn phải trả lời câu hỏi này trước khi có thể tiếp tục.
Nối ý ở cột A với ý ở cột B cho đúng với đặc điểm khí hậu của nước ta?
CỘT A
CỘT B
Đúng rồi - nhấn chuột để tiếp tục
Sai rồi - nhấn chuột để tiếp tục
Bạn đã trả lời đúng
Câu trả lời của bạn là:
Trong khi đáp án đúng là:
Bạn chưa hoàn thành câu hỏi này
Bạn phải trả lời câu hỏi này trước khi có thể tiếp tục.
Kết quả phần kiểm tra bài cũ
Đạt
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Dân số
Bảng số liệu số dân các nước Đông Nam Á năm 2004
Dân số nước ta năm 2004 là 82,0 triệu người. Đứng hàng thứ 3 trong
số các nước ở Đông Nam Á.
Lược đồ các nước Đông Nam Á
Diện tích phần đất liền của
nước ta vào loại trung bình nhưng dân số thuộc hàng các nước đông dân.
Bảng số liệu số dân
ở một số
tỉnh (thành phố)
của Việt Nam
Năm 2004 dân só nước ta là bao nhiêu người?
Đúng rồi - nhấn chuột để tiếp tục
Sai rồi - nhấn chuột để tiếp tục
Bạn đã trả lời đúng
Câu trả lời của bạn là:
Trong khi đáp án đúng là:
Bạn chưa hoàn thành câu hỏi này
Bạn phải trả lời câu hỏi này trước khi có thể tiếp tục.
Hãy chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống nói về dân
số của nước ta?
Đúng rồi - nhấn chuột để tiếp tục
Sai rồi - nhấn chuột để tiếp tục
Bạn đã trả lời đúng
Câu trả lời của bạn là:
Trong khi đáp án đúng là:
Bạn chưa hoàn thành câu hỏi này
Bạn phải trả lời câu hỏi này trước khi có thể tiếp tục.
trên thế giới.
So sánh dân số của nước ta với các nước trong khu vực Đông Nam Á và với các nước trên thế giới bằng cách nối ý ở cột A với ý ở cột B
CỘT A
CỘT B
Đúng rồi - nhấn chuột để tiếp tục
Sai rồi - nhấn chuột để tiếp tục
Bạn đã trả lời đúng
Câu trả lời của bạn là:
Trong khi đáp án đúng là:
Bạn chưa hoàn thành câu hỏi này
Bạn phải trả lời câu hỏi này trước khi có thể tiếp tục.
Kết quả bài tập sau hoạt động 1:
Đạt
Hoạt động 2:
Gia tăng dân số
Triệu người
Năm
1979
1989
1999
20
40
60
80
52,7
64,4
76,3
Biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm
Năm
1999
1989
52,7
64,4
76,3
1979
20
40
60
80
Triệu
người
Biểu đồ dân số Việt Nam
qua các năm
Từ năm 1979 1989 dân số nước
ta tăng khoảng 11,7 triệu người.
Từ năm 1989 1999 dân số nước
ta tăng khoảng 11,9 triệu người.
Từ năm 1979 1999, ước tính mỗi năm dân số nước ta tăng hơn 1 triệu người.
Từ năm 1979 1999, dân số nước
ta tăng thêm gần 1,5 lần.
Dân số nước ta tăng như thế nào? Em hãy nhấn chuột vào ô em chọn.
Đúng rồi - nhấn chuột để tiếp tục
Sai rồi - nhấn chuột để tiếp tục
Bạn đã trả lời đúng
Câu trả lời của bạn là:
Trong khi đáp án đúng là:
Bạn chưa hoàn thành câu hỏi này
Bạn phải trả lời câu hỏi này trước khi có thể tiếp tục.
Nối cột A với cột B để biểu thị dân số của nước ta từ năm 1979 đến năm 1999
Cột A
Cột B
Đúng rồi - nhấn chuột để tiếp tục
Sai rồi - nhấn chuột để tiếp tục
Bạn đã trả lời đúng
Câu trả lời của bạn là:
Trong khi đáp án đúng là:
Bạn chưa hoàn thành câu hỏi này
Bạn phải trả lời câu hỏi này trước khi có thể tiếp tục.
Kết quả bài tập sau hoạt động 2:
Đạt
Hoạt động 3:
Hậu quả của sự gia tăng dân số
H1
H2
H3
H4
H1
Gia đình đông con sẽ có nhu cầu về lương thực, thực phẩm; nhu cầu về nhà ở, may mặc; nhu cầu học hành lớn hơn gia đình ít con. Nếu thu nhập của bố mẹ thấp sẽ dẫn đến con cái ăn uống không đủ chất dinh dưỡng, không được đến trường; nhà ở chật chội…
H2
Việc gia tăng dân số dẫn đến các cơ sở y tế, bệnh viện quá tải, gây khó khăn cho việc khám chữa bệnh.
H3
Dân số tăng nhanh nên nhu cầu về lương thực, đất ở của con người cũng tăng nhanh dẫn đến việc phá rừng làm hủy hoại môi trường gây ra lũ lụt, hạn hán thường xuyên.
H4
Gia tăng dân số dẫn đến thiếu việc làm, gây mất ổn định, trật tự xã hội.
Quá tải trong giao thông
gây ùn tắc.
Trường học quá tải dẫn đến chất lượng giáo dục không cao.
Rác thải sinh hoạt tăng gây ô nhiễm môi trường.
Nêu suy nghĩ của em về 2 bức tranh trên.
Tranh: 1
Tranh: 2
Hãy dừng lại ở hai con, để nuôi dạy cho tốt.
Do chính sách truyên truyền rộng khắp về kế hoạch hóa gia đình, mọi tầng lớp nhân dân ý thức được tác hại của gia đình khi sinh đông con. Cho đến nay tốc độ tăng dân số nước ta đã giảm so với trước. Chất lượng cuộc sống được cải thiện rất nhiều.
Sự gia tăng dân số nhanh có tác động gì đến đời sống của con người?
Đúng rồi - nhấn chuột để tiếp tục
Sai rồi - nhấn chuột để tiếp tục
Bạn trả lời đúng
Câu trả lời của bạn là:
Trong khi đáp án đúng là:
Bạn chưa hoàn thành câu hỏi này
Bạn phải trả lời câu hỏi này trước khi có thể tiếp tục.
Kết quả bài tập sau hoạt động 3
Đạt
Củng cố, dặn dò:
Tài liệu tham khảo:
Sách giáo khoa Lịch sử và địa lí 5
Bài tập trắc nghiệm địa lí 5
Bài giảng power point
Adobe presenter
Total video converter
Tư liệu trên trang youtobe
Sự đóng góp ý kiến xây dựng của
đồng nghiệp
CUỘC THI THIẾT KẾ BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ E - LEARNING
Bài giảng:
DÂN SỐ NƯỚC TA
Chương trình Địa lí lớp 5
Người thực hiện: Nguyễn Thị Việt Hằng
Email: [email protected]
DĐ: 01655376567
TRƯỜNG TIỂU HỌC LIÊN CHÂU
HUYỆN THANH OAI, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Ngày 20 tháng 01 năm 2016
MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Học sinh biết dựa vào bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết số dân và đặc điểm tăng dân số ở nước ta.
- Biết được nước ta có số dân đông, gia tăng dân số nhanh ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống.
- Thấy được sự cần thiết của việc sinh ít con trong một gia đình.
2. Kĩ năng:
- Rèn khả năng tư duy độc lập, tính sáng tạo trong học tập và kĩ năng ghi nhớ.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh nhận thức đúng về chính sách dân số của nước ta.
Đề cương bài học:
Phần I: Kiểm tra kiến thức đã học.
Phần II: Học bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về dân số nước ta.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự gia tăng dân số của
nước ta.
Hoạt động 4: Hậu quả của sự gia tăng dân số nhanh.
Phần III: Củng cố, dặn dò:
- Kiến thức cần nhớ ( nội dung bài học)
- Dặn dò chuẩn bị bài sau.
Kiểm tra bài cũ:
Địa hình Việt Nam có những đặc điểm chính nào?
Đúng rồi - nhấn chuột để tiếp tục
Sai rồi - nhấn chuột để tiếp tục
Bạn đã trả lời đúng
Câu trả lời của bạn là:
Trong khi đáp án đúng là:
Bạn chưa hoàn thành câu hỏi này
Bạn phải trả lời câu hỏi này trước khi có thể tiếp tục.
Nối ý ở cột A với ý ở cột B cho đúng với đặc điểm khí hậu của nước ta?
CỘT A
CỘT B
Đúng rồi - nhấn chuột để tiếp tục
Sai rồi - nhấn chuột để tiếp tục
Bạn đã trả lời đúng
Câu trả lời của bạn là:
Trong khi đáp án đúng là:
Bạn chưa hoàn thành câu hỏi này
Bạn phải trả lời câu hỏi này trước khi có thể tiếp tục.
Kết quả phần kiểm tra bài cũ
Đạt
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Dân số
Bảng số liệu số dân các nước Đông Nam Á năm 2004
Dân số nước ta năm 2004 là 82,0 triệu người. Đứng hàng thứ 3 trong
số các nước ở Đông Nam Á.
Lược đồ các nước Đông Nam Á
Diện tích phần đất liền của
nước ta vào loại trung bình nhưng dân số thuộc hàng các nước đông dân.
Bảng số liệu số dân
ở một số
tỉnh (thành phố)
của Việt Nam
Năm 2004 dân só nước ta là bao nhiêu người?
Đúng rồi - nhấn chuột để tiếp tục
Sai rồi - nhấn chuột để tiếp tục
Bạn đã trả lời đúng
Câu trả lời của bạn là:
Trong khi đáp án đúng là:
Bạn chưa hoàn thành câu hỏi này
Bạn phải trả lời câu hỏi này trước khi có thể tiếp tục.
Hãy chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống nói về dân
số của nước ta?
Đúng rồi - nhấn chuột để tiếp tục
Sai rồi - nhấn chuột để tiếp tục
Bạn đã trả lời đúng
Câu trả lời của bạn là:
Trong khi đáp án đúng là:
Bạn chưa hoàn thành câu hỏi này
Bạn phải trả lời câu hỏi này trước khi có thể tiếp tục.
trên thế giới.
So sánh dân số của nước ta với các nước trong khu vực Đông Nam Á và với các nước trên thế giới bằng cách nối ý ở cột A với ý ở cột B
CỘT A
CỘT B
Đúng rồi - nhấn chuột để tiếp tục
Sai rồi - nhấn chuột để tiếp tục
Bạn đã trả lời đúng
Câu trả lời của bạn là:
Trong khi đáp án đúng là:
Bạn chưa hoàn thành câu hỏi này
Bạn phải trả lời câu hỏi này trước khi có thể tiếp tục.
Kết quả bài tập sau hoạt động 1:
Đạt
Hoạt động 2:
Gia tăng dân số
Triệu người
Năm
1979
1989
1999
20
40
60
80
52,7
64,4
76,3
Biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm
Năm
1999
1989
52,7
64,4
76,3
1979
20
40
60
80
Triệu
người
Biểu đồ dân số Việt Nam
qua các năm
Từ năm 1979 1989 dân số nước
ta tăng khoảng 11,7 triệu người.
Từ năm 1989 1999 dân số nước
ta tăng khoảng 11,9 triệu người.
Từ năm 1979 1999, ước tính mỗi năm dân số nước ta tăng hơn 1 triệu người.
Từ năm 1979 1999, dân số nước
ta tăng thêm gần 1,5 lần.
Dân số nước ta tăng như thế nào? Em hãy nhấn chuột vào ô em chọn.
Đúng rồi - nhấn chuột để tiếp tục
Sai rồi - nhấn chuột để tiếp tục
Bạn đã trả lời đúng
Câu trả lời của bạn là:
Trong khi đáp án đúng là:
Bạn chưa hoàn thành câu hỏi này
Bạn phải trả lời câu hỏi này trước khi có thể tiếp tục.
Nối cột A với cột B để biểu thị dân số của nước ta từ năm 1979 đến năm 1999
Cột A
Cột B
Đúng rồi - nhấn chuột để tiếp tục
Sai rồi - nhấn chuột để tiếp tục
Bạn đã trả lời đúng
Câu trả lời của bạn là:
Trong khi đáp án đúng là:
Bạn chưa hoàn thành câu hỏi này
Bạn phải trả lời câu hỏi này trước khi có thể tiếp tục.
Kết quả bài tập sau hoạt động 2:
Đạt
Hoạt động 3:
Hậu quả của sự gia tăng dân số
H1
H2
H3
H4
H1
Gia đình đông con sẽ có nhu cầu về lương thực, thực phẩm; nhu cầu về nhà ở, may mặc; nhu cầu học hành lớn hơn gia đình ít con. Nếu thu nhập của bố mẹ thấp sẽ dẫn đến con cái ăn uống không đủ chất dinh dưỡng, không được đến trường; nhà ở chật chội…
H2
Việc gia tăng dân số dẫn đến các cơ sở y tế, bệnh viện quá tải, gây khó khăn cho việc khám chữa bệnh.
H3
Dân số tăng nhanh nên nhu cầu về lương thực, đất ở của con người cũng tăng nhanh dẫn đến việc phá rừng làm hủy hoại môi trường gây ra lũ lụt, hạn hán thường xuyên.
H4
Gia tăng dân số dẫn đến thiếu việc làm, gây mất ổn định, trật tự xã hội.
Quá tải trong giao thông
gây ùn tắc.
Trường học quá tải dẫn đến chất lượng giáo dục không cao.
Rác thải sinh hoạt tăng gây ô nhiễm môi trường.
Nêu suy nghĩ của em về 2 bức tranh trên.
Tranh: 1
Tranh: 2
Hãy dừng lại ở hai con, để nuôi dạy cho tốt.
Do chính sách truyên truyền rộng khắp về kế hoạch hóa gia đình, mọi tầng lớp nhân dân ý thức được tác hại của gia đình khi sinh đông con. Cho đến nay tốc độ tăng dân số nước ta đã giảm so với trước. Chất lượng cuộc sống được cải thiện rất nhiều.
Sự gia tăng dân số nhanh có tác động gì đến đời sống của con người?
Đúng rồi - nhấn chuột để tiếp tục
Sai rồi - nhấn chuột để tiếp tục
Bạn trả lời đúng
Câu trả lời của bạn là:
Trong khi đáp án đúng là:
Bạn chưa hoàn thành câu hỏi này
Bạn phải trả lời câu hỏi này trước khi có thể tiếp tục.
Kết quả bài tập sau hoạt động 3
Đạt
Củng cố, dặn dò:
Tài liệu tham khảo:
Sách giáo khoa Lịch sử và địa lí 5
Bài tập trắc nghiệm địa lí 5
Bài giảng power point
Adobe presenter
Total video converter
Tư liệu trên trang youtobe
Sự đóng góp ý kiến xây dựng của
đồng nghiệp
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Lê Hoa
Dung lượng: 5,17MB|
Lượt tài: 3
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)