Bài 8. Dân số nước ta
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thùy Linh |
Ngày 13/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Dân số nước ta thuộc Địa lí 5
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quý thầy cô về dự giờ lớp 5B
Môn: Địa lí
Giáo viên:Nguyễn Thị Thanh Hoa
Bảng số liệu dân số các nước Đông Nam Á năm 2004
PHIẾU HỌC TẬP
+ Năm 2004, dân số nước ta là bao nhiêu người?
+ Nước ta có dân số đứng hàng thứ mấy trong các nước Đông Nam Á?
+ Từ kết quả nhận xét trên, em rút ra đặc điểm gì về dân số Việt Nam?
82,0 triệu người.
Nước ta có dân số đứng hàng thứ 3 trong các nước Đông Nam Á, sau In-đô-nê-xi-a và Phi-lip-pin.
Nước ta có dân số đông.
Nước ta có diện tích vào loại trung bình (đứng hàng thứ 66 trên thế giới) nhưng dân số lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới (đứng hàng thứ 14 trên thế giới).
Dân số nước ta, theo điều tra tháng 7 năm 2011 khoảng 90,5 triệu người, đứng hàng thứ ba trong khu vực Đông Nam Á và đứng hàng thứ 14 trên thế giới.
Triệu nguười
Nam
1979
1989
1999
20
40
60
80
52,7
64,4
76,3
Biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm
+ Biểu đồ thể hiện dân số nước ta từ những năm nào? Cho biết số dân nước ta từng năm
+ Từ năm 1979 đến năm 1989 dân số nước ta tăng bao nhiêu người?
+ Từ năm 1989 đến năm 1999 dân số nước ta tăng bao nhiêu người?
+ Ước tính trong vòng 20 năm (từ năm 1979 đến năm 1999), mỗi năm dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu người?
Năm 1979 là 52,7 triệu người. Năm 1989 là 64,4 triệu người Năm 1999 là 76,3 triệu người
Từ năm 1989 đến năm 1999 dân số nước ta tăng khoảng 11,9 triệu người.
Từ năm 1979 đến năm 1989 dân số nước ta tăng khoảng 11,7 triệu người.
Mỗi năm dân số nước ta tăng thêm hơn 1 triệu người.
Dân số tăng nhanh gây ra những hậu quả gì?
Một từ gồm 4 chữ cái nói lên đặc điểm dân số nước ta
Đ Ô N G
Một từ gồm 5 chữ cái nói về tốc độ tăng dân số ở nước ta.
Một từ gồm 8 chữ cái nói lên hậu quả của sự tăng dân số nhanh.
Môn: Địa lí
Giáo viên:Nguyễn Thị Thanh Hoa
Bảng số liệu dân số các nước Đông Nam Á năm 2004
PHIẾU HỌC TẬP
+ Năm 2004, dân số nước ta là bao nhiêu người?
+ Nước ta có dân số đứng hàng thứ mấy trong các nước Đông Nam Á?
+ Từ kết quả nhận xét trên, em rút ra đặc điểm gì về dân số Việt Nam?
82,0 triệu người.
Nước ta có dân số đứng hàng thứ 3 trong các nước Đông Nam Á, sau In-đô-nê-xi-a và Phi-lip-pin.
Nước ta có dân số đông.
Nước ta có diện tích vào loại trung bình (đứng hàng thứ 66 trên thế giới) nhưng dân số lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới (đứng hàng thứ 14 trên thế giới).
Dân số nước ta, theo điều tra tháng 7 năm 2011 khoảng 90,5 triệu người, đứng hàng thứ ba trong khu vực Đông Nam Á và đứng hàng thứ 14 trên thế giới.
Triệu nguười
Nam
1979
1989
1999
20
40
60
80
52,7
64,4
76,3
Biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm
+ Biểu đồ thể hiện dân số nước ta từ những năm nào? Cho biết số dân nước ta từng năm
+ Từ năm 1979 đến năm 1989 dân số nước ta tăng bao nhiêu người?
+ Từ năm 1989 đến năm 1999 dân số nước ta tăng bao nhiêu người?
+ Ước tính trong vòng 20 năm (từ năm 1979 đến năm 1999), mỗi năm dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu người?
Năm 1979 là 52,7 triệu người. Năm 1989 là 64,4 triệu người Năm 1999 là 76,3 triệu người
Từ năm 1989 đến năm 1999 dân số nước ta tăng khoảng 11,9 triệu người.
Từ năm 1979 đến năm 1989 dân số nước ta tăng khoảng 11,7 triệu người.
Mỗi năm dân số nước ta tăng thêm hơn 1 triệu người.
Dân số tăng nhanh gây ra những hậu quả gì?
Một từ gồm 4 chữ cái nói lên đặc điểm dân số nước ta
Đ Ô N G
Một từ gồm 5 chữ cái nói về tốc độ tăng dân số ở nước ta.
Một từ gồm 8 chữ cái nói lên hậu quả của sự tăng dân số nhanh.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thùy Linh
Dung lượng: 1,15MB|
Lượt tài: 3
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)