Bai 8: Ap suat chat long - Binh thong nhau

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thanh Loan | Ngày 23/10/2018 | 65

Chia sẻ tài liệu: Bai 8: Ap suat chat long - Binh thong nhau thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:


Tiết 9: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU
Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn?
I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng:
Ta đã biết, khi đặt vật rắn lên mặt bàn, vật rắn sẽ tác dụng lên mặt bàn một áp suất theo phương của trọng lực. Còn khi đổ một chất lỏng vào trong bình thì chất lỏng có gây áp suất lên bình không, nếu có thì áp suất này có giống áp suất của chất rắn không?
C1 Màng cao su bị biến dạng chứng tỏ điều gì?
Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương.
I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng:
1. Thí nghiệm 1
Một bình hình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở thành bình được bịt bằng màng cao su mỏng.
Hãy quan sát hiện tượng xảy ra khi ta đổ nước vào bình.
Chất lỏng gây ra áp suất lên đáy bình và thành bình.
C2 Có phải chất lỏng chỉ tác dụng áp suất lên bình theo một phương như chất rắn hay không?
Tiết 9: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU
I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng:
Tiết 9: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU
Các vật đặt trong chất lỏng
có chịu áp suất do chất lỏng
gây ra không?
2. Thí nghiệm 2
Lấy một bình hình trụ thuỷ tinh có đĩa D tách rời làm đáy. Muốn D đậy kín đáy ống ta phải dùng tay kéo dây buộc đĩa D lên.
Tiết 9: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU
2. Thí nghiệm 2
Lấy một bình hình trụ thuỷ tinh có đĩa D tách rời làm đáy. Muốn D đậy kín đáy ống ta phải dùng tay kéo dây buộc đĩa lên.
C3 Khi nhấn bình vào trong nước rồi buông tay kéo sợi dây ra, đĩa D vẫn không rời khỏi đáy kể cả khi quay bình theo các phương khác nhau. Thí nghiệm này chứng tỏ điều gì?
Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương và lên các vật trong lòng của nó.
3. Kết luận
C4 Dựa vào các thí nghiệm trên, hãy chọn từ thích hợp cho các ô trống trong kết luận sau đây:
Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên ……………. bình, mà lên cả ………… bình và các vật ở …………………… chất lỏng.
đáy
trong lòng
Tiết 9: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU
thành
Công thức (1) áp dụng cho một điểm bất kì trong lòng
chất lỏng.
II. Công thức tính áp suất chất lỏng:
Giả sử có một khối chất lỏng hình trụ diện tích đáy là S, chiều cao là h. Hãy dựa vào công thức tính áp suất mà em đã học ở bài trước để chứng minh công thức áp suất trong lòng chất lỏng: p=d.h.
Mà F = P = d.V = d.S.h
p: áp suất ở đáy cột chất lỏng.
d: trọng lượng riêng của chất lỏng.
h: là chiều cao của cột chất lỏng.
Đơn vị:
p: Pascal (Pa) hay N/m2
d: Newton trên mét khối (N/m3).
h: mét (m).
(1)
Chiều cao của cột chất lỏng là độ sâu của điểm đó so với mặt thoáng.
Trong một chất lỏng đứng yên, áp suất tại những điểm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang (có cùng độ sâu h) có độ lớn như nhau.
Chú ý:
Tiết 9: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU
So sánh áp suất tại 3 điểm A, B, C trong một chậu nước?
Tiết 9: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU
III. Bình thông nhau:
C5 Đổ nước vào bình có 2 nhánh thông nhau (bình thông nhau). Hãy dựa vào công thức tính áp suất chất lỏng và đặc điểm của áp suất chất lỏng để so sánh áp suất pA, pB và dự đoán xem khi nước trong bình đã đứng yên thì các mực nước sẽ ở trạng thái nào trong 3 trạng thái của hình 8.6.
c) PA= PB
Hình c
Làm thí nghiệm kiểm tra, rồi tìm từ thích hợp cho chỗ trống trong kết luận dưới đây:
Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn ở ………….. độ cao
cùng một
Tiết 9: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU
III. Bình thông nhau:
Tiết 9: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU
III. Bình thông nhau:
IV. Vận dụng:
C6 Trả lời câu hỏi ở đầu bài.
Khi lặn sâu áp suất của nước biển tăng (vì độ sâu tăng). Vì vậy người thợ lặn mặc bộ áo lặn chịu áp suất lớn, nếu không thì người thợ lặn không chịu được áp suất cao này.
Tiết 9: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU
IV. Vận dụng:
C7 Một thùng cao 1,2m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy thùng và một điểm cách đáy thùng một đoạn 0,4m. (Cho dnước=10000N/m3)
Bài giải
Áp suất nước ở đáy thùng là:
p1 = d.h1 = 10000.1,2 = 12000(N/m2).
Áp suất nước ở điểm cách đáy thùng 0,4m là:
p2 = d.h2 = 10000.(1,2 – 0,4) = 8000(N/m2).
Tiết 9: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU
IV. Vận dụng:
C8 Trong 2 ấm vẽ ở hình 8.7 ấm nào đựng được nhiều nước hơn?
Ấm có vòi cao hơn thì đựng được nhiều nước hơn. Vì ấm và vòi là bình thông nhau nên mực nước ở ấm và vòi luôn luôn ở cùng một độ cao.
Tiết 9: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU
IV. Vận dụng:
C9 Hình 8.8 vẽ một bình kín có gắn thiết bị để biết mực chất lỏng chứa trong nó. Bình A được làm bằng vật liệu không trong suốt. Thiết bị B được làm bằng vật liệu trong suốt. Hãy giải thích hoạt động của thiết bị này.
Dựa vào nguyên tắc bình thông nhau, mực chất lỏng trong bình kín luôn bằng mực chất lỏng ta nhìn thấy ở phần trong suốt. Thiết bị này gọi là ống đo mực chất lỏng.
Tiết 9: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU
Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó.
Công thức tính áp suất chất lỏng: p = d.h, trong đó h là độ sâu tính từ điểm tính áp suất tới mặt thoáng chất lỏng, d là trọng lượng riêng của chất lỏng.
Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh khác nhau đều ở cùng một độ cao.
Ghi nhớ
B�i 1: Bốn bình 1,2,3,4 cùng đựng nước (Hình 1). áp suất của nước lên đáy bình nào lớn nhất?
A. Bình 1.
B. Bình 2.
C. Bình 3.
D. Bình 4.
Bài tập
A. Bình 1.
B�i 2: Có ba bình chứa cùng một chất lỏng ở cùng một độ cao như hình vẽ dưới đây. Hỏi áp suất chất lỏng tác dụng lên đáy bình nhỏ nhất ở trường hợp nào?
A. Hình 1.
B. Hình2.
C. Hình 3.
D. Không có trường hợp nhỏ nhất

Tiết 9: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU
Các thầy cô giáo đến dự giờ hội giảng bộ môn
Vật lý 8
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thanh Loan
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)