Bài 8. Amoniac và muối amoni
Chia sẻ bởi Phuong Tan Dat |
Ngày 10/05/2019 |
95
Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Amoniac và muối amoni thuộc Hóa học 11
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
C. Là chất trơ về mặt hóa học ở nhiệt độ thường
1) Cho biết điều khẳng định nào là sai khi nói về Nitơ:
A. Là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí
B. Ít tan trong nước, không duy trì sự sống, sự cháy
D. Chỉ có tính oxi hóa.
2) Viết phương trình phản ứng chứng minh N2 có tính oxi hoá và có tính khử?
3) Tại sao ở nhiệt độ thường N2 là một chất trơ? N2 trở nên hoạt động khi nào?
N?N
CTCT của N2:
4) Trong công nghiệp, người ta điều chế N2 bằng cách nào?
5) Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế N2 bằng cách nào?
Công thức electron
Công thức cấu tạo
H
H
H
Công thức electron
Công thức cấu tạo
3–
+
+
+
NH3
KHÔNG KHÍ
NH3
* SƠ ĐỒ PHẢN ỨNG:
+
H+
+
H
Vậy:
Amoniac là một bazơ.
???.
*Chú ý:
Trong ion NH4+ có
4 liên kết cộng hoá trị kết giữa N với 4H.
Trong đó có một liên kết được tạo bởi cặp electron hoàn toàn của N.
Kiểu liên kết này còn gọi là
liên kết cho nhận
và được biểu diễn bằng
NH3
-3
đđ
NO2
NH3
1) Vì sao khí amoniac dễ tan trong nước?
CỦNG CỐ
Hãy đưa ra một thí nghiệm đơn giản để nhận ra bình đựng khí NH3.
2) Có 5 bình đựng riêng biệt 5 khí: N2, O2, NH3, Cl2, CO2.
Ở bình nào xuất hiện khói màu trắng đó chính là bình khí NH3.
Dùng que quấn bông tẩm dung dịch HCl đặc đưa vào miệng bình.
Cách 1:
Ở bình nào quì tím chuyển sang xanh là bình khí NH3.
Cách 2:
Dùng giấy quì tím tẩm ướt đưa vào miệng các bình khí.
3) Khí amoniac thể hiện:
A. Tính bazơ và tính oxi hóa.
B. Tính bazơ.
C. Tính bazơ và tính khử.
D. Tính bazơ, tính khử và cả tính oxi hóa.
4) Tại sao NH3 có khả năng nhận proton?
C. Là chất trơ về mặt hóa học ở nhiệt độ thường
1) Cho biết điều khẳng định nào là sai khi nói về Nitơ:
A. Là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí
B. Ít tan trong nước, không duy trì sự sống, sự cháy
D. Chỉ có tính oxi hóa.
2) Viết phương trình phản ứng chứng minh N2 có tính oxi hoá và có tính khử?
3) Tại sao ở nhiệt độ thường N2 là một chất trơ? N2 trở nên hoạt động khi nào?
N?N
CTCT của N2:
4) Trong công nghiệp, người ta điều chế N2 bằng cách nào?
5) Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế N2 bằng cách nào?
Công thức electron
Công thức cấu tạo
H
H
H
Công thức electron
Công thức cấu tạo
3–
+
+
+
NH3
KHÔNG KHÍ
NH3
* SƠ ĐỒ PHẢN ỨNG:
+
H+
+
H
Vậy:
Amoniac là một bazơ.
???.
*Chú ý:
Trong ion NH4+ có
4 liên kết cộng hoá trị kết giữa N với 4H.
Trong đó có một liên kết được tạo bởi cặp electron hoàn toàn của N.
Kiểu liên kết này còn gọi là
liên kết cho nhận
và được biểu diễn bằng
NH3
-3
đđ
NO2
NH3
1) Vì sao khí amoniac dễ tan trong nước?
CỦNG CỐ
Hãy đưa ra một thí nghiệm đơn giản để nhận ra bình đựng khí NH3.
2) Có 5 bình đựng riêng biệt 5 khí: N2, O2, NH3, Cl2, CO2.
Ở bình nào xuất hiện khói màu trắng đó chính là bình khí NH3.
Dùng que quấn bông tẩm dung dịch HCl đặc đưa vào miệng bình.
Cách 1:
Ở bình nào quì tím chuyển sang xanh là bình khí NH3.
Cách 2:
Dùng giấy quì tím tẩm ướt đưa vào miệng các bình khí.
3) Khí amoniac thể hiện:
A. Tính bazơ và tính oxi hóa.
B. Tính bazơ.
C. Tính bazơ và tính khử.
D. Tính bazơ, tính khử và cả tính oxi hóa.
4) Tại sao NH3 có khả năng nhận proton?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phuong Tan Dat
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)