Bài 8. Amoniac và muối amoni
Chia sẻ bởi Không Biết |
Ngày 10/05/2019 |
76
Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Amoniac và muối amoni thuộc Hóa học 11
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Điều khẳng định nào sau là sai về nitơ (có giải thích):
a. Là chất khí không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí.
b. ít tan trong nước, không duy trì sự sống, sự cháy.
c. Là chất trơ về mặt hoá học ở nhiệt độ thường.
d. Nitơ chỉ có tính oxi hoá.
e. Nitơ vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.
d
Amoniac và muối amoni
Amoniac
Muối amoni
Amoniac (NH3)
I. Cấu tạo phân tử.
II. Tính chất vật lí.
III. Tính chất hoá học.
IV. ứng dụng và điều chế.
Dựa vào đặc điểm cấu tạo nguyên tử nitơ và nguyên tử hiđro, hãy viết công thức e và công thức cấu tạo phân tử amoniac ?
I. Cấu tạo phân tử
_ Cấu hình e của nguyên tử nitơ: 1s22s22p3
_ Cấu hình e của nguyên tử hiđro: 1s1
Cấu tạo
Nhận xét: Phân tử NH3 có:
Cấu tạo hình tháp.
Phân tử phân cực, ở nitơ có dư điện tích âm còn ở hiđro có dư điện tích dương.
Em hãy cho biết một số tính chất vật lí quan trọng của amoniac ?
Trạng thái
Tính tan
II. Tính chất vật lí
Là chất khí không màu, mùi khai và xốc.
Nhẹ hơn không khí ( d NH3/kk = 17/29 < 1 )
Khí NH3 tan nhiều trong nước, tạo thành dd amoniac, có tính kiềm yếu.
Thí nghiệm
Em hãy cho biết phương pháp thu khí NH3 ?
-> đẩy không khí
( úp ngược bình ).
III. Tính chất hoá học
1. Tính bazơ yếu.
2. Khả năng tạo phức.
3. Tính khử.
1. Tính bazơ yếu
a. Tác dụng với nước:
Vai trò: NH3 là bazơ, H2O là axit ( theo thuyết proton )
Dd amoniac làm cho P.P chuyển màu hồng, quì tím chuyển màu xanh.
Phương pháp nhận biết khí amoniac: dùng giấy quì tẩm ướt.
Thí nghiệm
Hiện tượng: mực nước trong ống dâng cao dần, nước
chuyển màu hồng.
Sơ đồ
Nguyên nhân: NH3 tan nhiều trong nước, làm giảm áp suất trong bình-> nước phun lên.
1. Tính bazơ yếu
b. Tác dụng với axit -> muối amoni
Ví dụ 1: 2NH3 + HCl -> NH4Cl
NH3 + H+ -> NH4+
Ví dụ 2: NH3 (k) + HCl (k) -> NH4Cl (r)
(Khói trắng)
c. Dd amoniac có khả năng kết tủa nhiều hiđroxit kim loại.
Ví dụ 3: Al3+ + 3NH3 + 3H2O -> Al(OH)3 + 3NH4+
Fe3+ + 3NH3 + 3H2O -> Fe(OH)3 + 3NH4+
1b
2b
1c
2c
Tiến hành 2 thí nghiệm:
Thí nghiệm 1:Nhỏ từ từ cho đến dư dd amoniac vào dd CuSO4.
thí nghiệm1
Hiện tượng:
ống 1: - đầu tiên xuất hiện kết tủa màu xanh, sau đó kết tủa tan ra.
Thí nghiệm 2: Nhỏ từ từ cho đến dư dd amoniac vào dd AgNO3.
Hiện tượng:
ống 2: - đầu tiên xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan ra, dd trong suốt.
Giải thích
(Giải thích)
2. Khả năng tạo phức:
ống1:
- Đầu tiên xuất hiện kết tủa màu xanh
CuSO4 + 2NH3 + 2 H2O -> Cu(OH)2 + (NH4)2SO4
Sau đó kết tủa tan ra, dd trong suốt:
Cu(OH)2 + 4NH3 -> [Cu(NH3)4] (OH)2
(Cu(NH3)4)(OH)2 -> Cu(NH3)42+ + 2OH-
ống 2:
- đầu tiên xuất hiện kết tủa trắng
AgNO3 + NaCl -> AgCl? + NaNO3
_ sau đó kết tủa tan, dd trong suốt
AgCl +NH3 -> [Ag(NH3)2] Cl
(Ag(NH3)2)Cl -> Ag(NH3)2+ + Cl-
Giải thích: Các ion (Cu(NH3)4)2+ và (Ag(NH3)2)+ là các ion phức, được taọ ra do liên kết cho-nhận giưã cặp e chưa sử dụng của nguyên tử nitơ với các obitan trống của ion kim loại.
Em hãy cho biết các số oxi hoá có thể có của nitơ và xác định số oxi hoá của nitơ trong amoniac?
Từ đó xác định tính chất hoá học có thể có của amoniac?
NH3
-3 0 +1 +2 +3 +4 +5
Tính khử
3. Tính khử
a. Tác dụng với oxi:
Cháy trong khí oxi với ngọn lửa màu vàng
-3 0 0 -2
4NH3 + 3O2 -> 2N2 + 6H2O
Thí nghiệm
Khi đốt trong oxi không khí có xúc tác hợp kim platin và iriđi ở t0=8500C.
-3 0 +2 -2
4NH3 + 5O2 -> 4NO + 6H2O
Vai trò: NH3 là chất khử, O2 là chất oxi hoá.
b. Tác dụng với clo:
_ Khí NH3 tự bốc cháy trong khí clo tạo ra khói trắng
-3 0 0 -1
2NH3 + Cl2 -> N2 + 6HCl
Khói trắng tạo ra do
NH3 + HCl -> NH4Cl (khói trắng)
Vai trò: NH3 là chất khử, Cl2 là chất oxi hoá.
c. Tác dụng với một số oxit kim loại:
-3 +2 0 0
2 NH3 + 3CuO -> 3Cu + N2 + 3H2O
(đen) (đỏ)
Vai trò: NH3 là chất khử, CuO là chất oxi hoá.
Tóm lại:
Trong các phản ứng với oxi, clo, một số oxit
kim loại, amoniac thể hiện tính khử, số oxi
hoá tăng từ -3 lên 0 hoặc +2.
IV. ứng dụng
Sản xuất axit nitric, các loại phân đạm
Làm chất đốt trong tên lửa.
Làm chất gây lạnh trong máy lạnh
V. Điều chế:
Trong phòng thí nghiệm:
- Cho muối amoni tác dụng với kiềm:
2NH4Cl + Ca(OH)2 -> 2 NH3 + CaCl2 + 2 H2O
(hoặc đun nóng dd amoniac)
áp dụng nguyên lí Lơ Sa-tơ-li-ê hãy cho biết biện pháp để làm cho cân bằng chuyển dịch về phía tạo thành NH3?
Thí nghiệm
Điều kiên tối ưu để sản xuất amoniac:
- Nếu p cao thì thiết bị cồng kềnh -> áp suất khoảng 300-1000 atm.
- Nếu nhiệt độ thấp thì phản ứng xảy ra rất chậm -> nhiệt độ thích hợp là 450 - 5000C.
- Thực tế thưòng dùng chất xúc tác: Fe kim loại được hoạt hoá bằng hỗn hợp Al2O3 và K2O.
Sơ đồ
Hiện tương: - Khi đóng khoá
K đèn sáng, quì đỏ hoá xanh.
Chứng tỏ dd dẫn được điện
back
Câu hỏi 1: Có thể phân biệt muối amoni với các muối khác bằng cách cho tác dụng với kiềm mạnh, vì khi đó:
a. Muối amoni sẽ chuyển thành màu đỏ
b. Thoát ra một chất không màu, mùi xốc.
c.Thoát ra một chất khí không màu, không mùi.
b đúng
Câu hỏi 2: Cho cân bằng hoá học:
N2(k) + 3H2(k) -> 2NH3(k) (toả nhiệt)
Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào khi:
a. Tăng nhiệt độ.
b. Hoá lỏng amoniac để tách amoniac ra khỏi hỗn hợp.
c. Giảm thể tích của hỗn hợp.
a.Tăng to cb chuyển dich theo chiều nghịch do pư toả nhiệt.
b. Hoá lỏng NH3 làm giảm lượng NH3 nên cb chuyển dịch về phía tạo NH3.
c. Giảm thể tích-> tăng p, mà số mol chất giảm-> cb chuyển dịch về phía tạo NH3.
Câu hỏi 3: Các cặp hiđroxit kim loại nào sau đây, có thể điều chế được bằng cách cho dd muối của kim loại đó tác dụng với dd NH3:
a. Fe(OH)2, Zn(OH)2
b. Cu(OH)2, Zn(OH)2
c. Al(OH)3, Fe(OH)3
d. Cu(OH)2, Fe(OH)3
c đúng
Câu hỏi 3: Trong số các phản ứng sau phản ứng nào chứng minh tính bazơ của dd amoniac:
a. 4NH3 + 3O2 -> N2 + 6H2O
b. Fe(NO3)3 + 3NH3 + 3H2O -> Fe(OH)3 + NH4NO3
c. 2NH3 + 3CuO -> 3CuO + N2 + 3H2O
d. Ag+ + 2NH3 -> Ag(NH3)2+
b đúng
BTVN:1,3,4,5-SGK trang 64.
End show
Tóm tắt
Với nhiệt
Với nước
Với axit
Với chất oxi hóa
N2 + H2
N2 + H2O
Chất khí mùi khai tan nhiều trong nước
N2 + HCl
Câu hỏi: Điều khẳng định nào sau là sai về nitơ (có giải thích):
a. Là chất khí không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí.
b. ít tan trong nước, không duy trì sự sống, sự cháy.
c. Là chất trơ về mặt hoá học ở nhiệt độ thường.
d. Nitơ chỉ có tính oxi hoá.
e. Nitơ vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.
d
Amoniac và muối amoni
Amoniac
Muối amoni
Amoniac (NH3)
I. Cấu tạo phân tử.
II. Tính chất vật lí.
III. Tính chất hoá học.
IV. ứng dụng và điều chế.
Dựa vào đặc điểm cấu tạo nguyên tử nitơ và nguyên tử hiđro, hãy viết công thức e và công thức cấu tạo phân tử amoniac ?
I. Cấu tạo phân tử
_ Cấu hình e của nguyên tử nitơ: 1s22s22p3
_ Cấu hình e của nguyên tử hiđro: 1s1
Cấu tạo
Nhận xét: Phân tử NH3 có:
Cấu tạo hình tháp.
Phân tử phân cực, ở nitơ có dư điện tích âm còn ở hiđro có dư điện tích dương.
Em hãy cho biết một số tính chất vật lí quan trọng của amoniac ?
Trạng thái
Tính tan
II. Tính chất vật lí
Là chất khí không màu, mùi khai và xốc.
Nhẹ hơn không khí ( d NH3/kk = 17/29 < 1 )
Khí NH3 tan nhiều trong nước, tạo thành dd amoniac, có tính kiềm yếu.
Thí nghiệm
Em hãy cho biết phương pháp thu khí NH3 ?
-> đẩy không khí
( úp ngược bình ).
III. Tính chất hoá học
1. Tính bazơ yếu.
2. Khả năng tạo phức.
3. Tính khử.
1. Tính bazơ yếu
a. Tác dụng với nước:
Vai trò: NH3 là bazơ, H2O là axit ( theo thuyết proton )
Dd amoniac làm cho P.P chuyển màu hồng, quì tím chuyển màu xanh.
Phương pháp nhận biết khí amoniac: dùng giấy quì tẩm ướt.
Thí nghiệm
Hiện tượng: mực nước trong ống dâng cao dần, nước
chuyển màu hồng.
Sơ đồ
Nguyên nhân: NH3 tan nhiều trong nước, làm giảm áp suất trong bình-> nước phun lên.
1. Tính bazơ yếu
b. Tác dụng với axit -> muối amoni
Ví dụ 1: 2NH3 + HCl -> NH4Cl
NH3 + H+ -> NH4+
Ví dụ 2: NH3 (k) + HCl (k) -> NH4Cl (r)
(Khói trắng)
c. Dd amoniac có khả năng kết tủa nhiều hiđroxit kim loại.
Ví dụ 3: Al3+ + 3NH3 + 3H2O -> Al(OH)3 + 3NH4+
Fe3+ + 3NH3 + 3H2O -> Fe(OH)3 + 3NH4+
1b
2b
1c
2c
Tiến hành 2 thí nghiệm:
Thí nghiệm 1:Nhỏ từ từ cho đến dư dd amoniac vào dd CuSO4.
thí nghiệm1
Hiện tượng:
ống 1: - đầu tiên xuất hiện kết tủa màu xanh, sau đó kết tủa tan ra.
Thí nghiệm 2: Nhỏ từ từ cho đến dư dd amoniac vào dd AgNO3.
Hiện tượng:
ống 2: - đầu tiên xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan ra, dd trong suốt.
Giải thích
(Giải thích)
2. Khả năng tạo phức:
ống1:
- Đầu tiên xuất hiện kết tủa màu xanh
CuSO4 + 2NH3 + 2 H2O -> Cu(OH)2 + (NH4)2SO4
Sau đó kết tủa tan ra, dd trong suốt:
Cu(OH)2 + 4NH3 -> [Cu(NH3)4] (OH)2
(Cu(NH3)4)(OH)2 -> Cu(NH3)42+ + 2OH-
ống 2:
- đầu tiên xuất hiện kết tủa trắng
AgNO3 + NaCl -> AgCl? + NaNO3
_ sau đó kết tủa tan, dd trong suốt
AgCl +NH3 -> [Ag(NH3)2] Cl
(Ag(NH3)2)Cl -> Ag(NH3)2+ + Cl-
Giải thích: Các ion (Cu(NH3)4)2+ và (Ag(NH3)2)+ là các ion phức, được taọ ra do liên kết cho-nhận giưã cặp e chưa sử dụng của nguyên tử nitơ với các obitan trống của ion kim loại.
Em hãy cho biết các số oxi hoá có thể có của nitơ và xác định số oxi hoá của nitơ trong amoniac?
Từ đó xác định tính chất hoá học có thể có của amoniac?
NH3
-3 0 +1 +2 +3 +4 +5
Tính khử
3. Tính khử
a. Tác dụng với oxi:
Cháy trong khí oxi với ngọn lửa màu vàng
-3 0 0 -2
4NH3 + 3O2 -> 2N2 + 6H2O
Thí nghiệm
Khi đốt trong oxi không khí có xúc tác hợp kim platin và iriđi ở t0=8500C.
-3 0 +2 -2
4NH3 + 5O2 -> 4NO + 6H2O
Vai trò: NH3 là chất khử, O2 là chất oxi hoá.
b. Tác dụng với clo:
_ Khí NH3 tự bốc cháy trong khí clo tạo ra khói trắng
-3 0 0 -1
2NH3 + Cl2 -> N2 + 6HCl
Khói trắng tạo ra do
NH3 + HCl -> NH4Cl (khói trắng)
Vai trò: NH3 là chất khử, Cl2 là chất oxi hoá.
c. Tác dụng với một số oxit kim loại:
-3 +2 0 0
2 NH3 + 3CuO -> 3Cu + N2 + 3H2O
(đen) (đỏ)
Vai trò: NH3 là chất khử, CuO là chất oxi hoá.
Tóm lại:
Trong các phản ứng với oxi, clo, một số oxit
kim loại, amoniac thể hiện tính khử, số oxi
hoá tăng từ -3 lên 0 hoặc +2.
IV. ứng dụng
Sản xuất axit nitric, các loại phân đạm
Làm chất đốt trong tên lửa.
Làm chất gây lạnh trong máy lạnh
V. Điều chế:
Trong phòng thí nghiệm:
- Cho muối amoni tác dụng với kiềm:
2NH4Cl + Ca(OH)2 -> 2 NH3 + CaCl2 + 2 H2O
(hoặc đun nóng dd amoniac)
áp dụng nguyên lí Lơ Sa-tơ-li-ê hãy cho biết biện pháp để làm cho cân bằng chuyển dịch về phía tạo thành NH3?
Thí nghiệm
Điều kiên tối ưu để sản xuất amoniac:
- Nếu p cao thì thiết bị cồng kềnh -> áp suất khoảng 300-1000 atm.
- Nếu nhiệt độ thấp thì phản ứng xảy ra rất chậm -> nhiệt độ thích hợp là 450 - 5000C.
- Thực tế thưòng dùng chất xúc tác: Fe kim loại được hoạt hoá bằng hỗn hợp Al2O3 và K2O.
Sơ đồ
Hiện tương: - Khi đóng khoá
K đèn sáng, quì đỏ hoá xanh.
Chứng tỏ dd dẫn được điện
back
Câu hỏi 1: Có thể phân biệt muối amoni với các muối khác bằng cách cho tác dụng với kiềm mạnh, vì khi đó:
a. Muối amoni sẽ chuyển thành màu đỏ
b. Thoát ra một chất không màu, mùi xốc.
c.Thoát ra một chất khí không màu, không mùi.
b đúng
Câu hỏi 2: Cho cân bằng hoá học:
N2(k) + 3H2(k) -> 2NH3(k) (toả nhiệt)
Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào khi:
a. Tăng nhiệt độ.
b. Hoá lỏng amoniac để tách amoniac ra khỏi hỗn hợp.
c. Giảm thể tích của hỗn hợp.
a.Tăng to cb chuyển dich theo chiều nghịch do pư toả nhiệt.
b. Hoá lỏng NH3 làm giảm lượng NH3 nên cb chuyển dịch về phía tạo NH3.
c. Giảm thể tích-> tăng p, mà số mol chất giảm-> cb chuyển dịch về phía tạo NH3.
Câu hỏi 3: Các cặp hiđroxit kim loại nào sau đây, có thể điều chế được bằng cách cho dd muối của kim loại đó tác dụng với dd NH3:
a. Fe(OH)2, Zn(OH)2
b. Cu(OH)2, Zn(OH)2
c. Al(OH)3, Fe(OH)3
d. Cu(OH)2, Fe(OH)3
c đúng
Câu hỏi 3: Trong số các phản ứng sau phản ứng nào chứng minh tính bazơ của dd amoniac:
a. 4NH3 + 3O2 -> N2 + 6H2O
b. Fe(NO3)3 + 3NH3 + 3H2O -> Fe(OH)3 + NH4NO3
c. 2NH3 + 3CuO -> 3CuO + N2 + 3H2O
d. Ag+ + 2NH3 -> Ag(NH3)2+
b đúng
BTVN:1,3,4,5-SGK trang 64.
End show
Tóm tắt
Với nhiệt
Với nước
Với axit
Với chất oxi hóa
N2 + H2
N2 + H2O
Chất khí mùi khai tan nhiều trong nước
N2 + HCl
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Không Biết
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)