Bài 8. Amoniac và muối amoni
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Thế |
Ngày 10/05/2019 |
91
Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Amoniac và muối amoni thuộc Hóa học 11
Nội dung tài liệu:
Toàn thể học sinh lớp 11A14 chào mừng các thầy cô .
Kiểm tra bài cũ
Nitơ tham gia phản ứng với oxi cần điều kiện nào sau đây :
a/ Sấm sét hay tia lửa điện .
b/ Nhiệt độ trên 3000OC .
c/ Nhiệt độ 500OC có xúc tác .
d/ a , b , c đều đúng .
Giải thích
Ở điều kiện bình thường , nitơ rất trơ . Chỉ có những điều kiện đặc biệt như trên , phân tử nitơ mới bị phân tích thành nguyên tử để cho phản ứng với oxi .
Với các phát biểu sau :
I/ Khi tác dụng với hidro , nitơ thể hiện tính khử .
II/ Khi tác dụng với oxi , nitơ thể hiện tính oxi hóa .
a/ I , II đều đúng
c/ I đúng , II sai
b/ I , II đều sai
d/ I sai , II đúng
Giải thích
Với hidro , nitơ nhận điện tử nên thể hiện tính oxi hóa :
N2 + 3H2 ⇌ 2NH3
Với oxi , nitơ nhường điện tử nên thể hiện tính khử :
N2 + O2 ⇌ 2NO
–3
+2
0
0
Hợp chất khí với Hydro của 1 nguyên tố R ở phân nhóm chính nhóm n có công thức là :
a/ RnH
b/ RHn
c/ R8-nH
d/ RH8-n
Giải thích
Nguyên tố ở phân nhóm chính nhóm n có n điện tử ở lớp ngoài cùng . Để đạt được trạng thái bền của khí trơ, nguyên tử của nó phải cần thêm ( 8 – n ) điện tử nữa . Do đó 1 nguyên tử R kết hợp với ( 8 – n ) nguyên tử H .
Amoniac
NH3
I/ Công thức
1/ CTPT : NH3 ( M = 17 )
2/ CTCT :
Để thu khí NH3 , hãy cho biết trường hợp nào sau khi cho khí vào , ống nghiệm chứa đầy khí . Giải thích .
a/
b/
Khí NH3 ( M = 17 ) nhẹ hơn không khí ( M = 29 ) . Do đó bình chứa đầy khí NH3 không thể để ngửa được .
Giải thích
☆
II/ Lý tính
NH3 là chất khí không màu , mùi khai . Nhẹ hơn không khí . Tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch kiềm . Hóa lỏng ở – 34OC
Khí nào sau đây có thể nhận biết bằng mùi đặc trưng của nó :
I/ H2S
II/ NH3
III/ N2
IV/ SO2
Giải thích
H2S có mùi trứng thối . NH3 có mùi khai . SO2 có mùi hắc của diêm sinh cháy . N2 không mùi .
a/ I , II , III
b/ I , II , IV
c/ I , III , IV
d/ I , II , III , IV
Mô tả và giải thích các hiện tượng của thí nghiệm sau :
Mực nước trong chậu từ từ dâng lên và phun vào bình .
Khí NH3 tan rất nhiều nên làm giãm áp suấp khí trong bình , áp suấp không khí không đổi đã đẩy nước trong chậu vào bình .
Khi hòa tan trong nước , NH3 tạo thành dung dịch có tính kiềm nên làm quì đỏ hóa xanh .
Quì đỏ trong chậu khi vào bình thì hóa xanh .
Khí nào sau đây khi tan trong nước tạo thành dung dịch có khả năng làm quì tím hóa đỏ .
I/ Hydro clorua
II/ Hydro bromua
III/ Amoniac
IV/ Sunfurơ
Giải thích
Hydro clorua , hydro bromua , sunfurơ khi tan trong nước tạo thành dung dịch axit do đó làm quì tím hóa đỏ. Amoniac tan trong nước tạo thành dung dịch kiềm .
a/ I , II , III
b/ I , II , IV
c/ I , III , IV
d/ I , II , III , IV
III/ Hóa tính
1/ Phản ứng nhiệt phân :
Giải thích tại sao ở nhiệt độ cao NH3 không bền với nhiệt , trái lại NO rất bền với nhiệt .
Xét 2 phản ứng tổng hợp NH3 và NO :
+ Q
– Q
Khi , phản ứng di chuyển theo là nguyên nhân tại sao ở nhiệt độ càng cao thì NH3 bị phân tích dễ dàng , còn NO thì càng sinh ra nhiều hơn .
tăng nhiệt độ
chiều thu nhiệt
Khi đóng khóa K đèn cháy và quì đỏ hóa xanh
Do đó khi NH3 tan trong nước , nó tạo nên dung dịch dẫn điện và bị phân li theo phương trình :
Mô tả các hiện tượng của thí nghiệm sau và đưa ra kết luận về sự tan trong nước của NH3 :
2/ Phản ứng với nước :
Dd HCl đđ
Dd NH3
3/ Phản ứng với axit :
4/ Phản ứng oxi hóa :
4NH3 + 3O2 = 2N2 + 6H2O
2NH3 + 3Cl2 = N2 + 6HCl
Trong các phản ứng trên , NH3 đóng vai :
a/ Chất oxi hóa
b/ Chất khử
4NH3 + 3O2 → 2N2 + 6H2O
Giải thích
Trong các phản ứng trên số oxi hóa của nitơ tăng , do đó nó đóng vai chất khử .
4NH3 + 5O2 = 4NO + 6H2O
xt , tO
Khi có xúc tác , NH3 cháy tạo NO
– 3
0
0
– 2
Quan sát thí nghiệm sau đây :
I/ NH3
II/ O2
III/ N2
IV/ H2S
a/ I , II
b/ III , IV
c/ II , III
d/ I , IV
Cho biết ống nghiệm đang cháy chứa chất khí nào trong các khí dưới đây :
Giải thích
Oxi duy trì sự cháy , bản thân nó không cháy .
Nitơ chỉ cháy khi có những điều kiện thích hợp .
Khi đốt cháy NH3 ta thu được sản phẫm là N2 chứ không phải NO hay NO2 . Để khẳng định ngay điều nầy , ta dựa vào :
a/ Mùi của sản phẫm .
b/ Màu của sản phẫm .
c/ Có dùng xúc tác hay không .
d/ Hóa tính của sản phẫm .
Giải thích
Nếu sản phẫm là NO2 thì khí sẽ có màu đỏ nâu .
Nếu sản phẫm là NO thì khí không màu sẽ biến thành màu đỏ nâu khi tiếp xúc với không khí .
Tóm tắt
Với nhiệt
Với nước
Với axit
Với chất oxi hóa
N2 + H2
N2 + H2O
Chất khí mùi khai tan nhiều trong nước
N2 + HCl
Bài tập về nhà
1/ Viết các PTPỨ theo sơ đồ sau :
NH4NO2 → N2 → NH3 → (NH4)2SO4 → NH3
2/ Làm thế nào phân biệt các bình khí mất nhãn chứa các chất : N2 , NO , NH3 .
3/ Làm thế nào tách NH3 ra khỏi các tạp chất N2, O2
4/ Đun nóng 10 lít hỗn hợp khí A gồm N2 và H2. Sau 1 thời gian được 6,8 lít hỗn hợp khí B . Cho B lội thật chậm qua dung dịch chứa H2SO4 dư còn lại hỗn hợp khí C có thể tích 3,6 lít . Tính hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 .
Cám ơn các thầy cô đã đến dự giờ hôm nay
Kiểm tra bài cũ
Nitơ tham gia phản ứng với oxi cần điều kiện nào sau đây :
a/ Sấm sét hay tia lửa điện .
b/ Nhiệt độ trên 3000OC .
c/ Nhiệt độ 500OC có xúc tác .
d/ a , b , c đều đúng .
Giải thích
Ở điều kiện bình thường , nitơ rất trơ . Chỉ có những điều kiện đặc biệt như trên , phân tử nitơ mới bị phân tích thành nguyên tử để cho phản ứng với oxi .
Với các phát biểu sau :
I/ Khi tác dụng với hidro , nitơ thể hiện tính khử .
II/ Khi tác dụng với oxi , nitơ thể hiện tính oxi hóa .
a/ I , II đều đúng
c/ I đúng , II sai
b/ I , II đều sai
d/ I sai , II đúng
Giải thích
Với hidro , nitơ nhận điện tử nên thể hiện tính oxi hóa :
N2 + 3H2 ⇌ 2NH3
Với oxi , nitơ nhường điện tử nên thể hiện tính khử :
N2 + O2 ⇌ 2NO
–3
+2
0
0
Hợp chất khí với Hydro của 1 nguyên tố R ở phân nhóm chính nhóm n có công thức là :
a/ RnH
b/ RHn
c/ R8-nH
d/ RH8-n
Giải thích
Nguyên tố ở phân nhóm chính nhóm n có n điện tử ở lớp ngoài cùng . Để đạt được trạng thái bền của khí trơ, nguyên tử của nó phải cần thêm ( 8 – n ) điện tử nữa . Do đó 1 nguyên tử R kết hợp với ( 8 – n ) nguyên tử H .
Amoniac
NH3
I/ Công thức
1/ CTPT : NH3 ( M = 17 )
2/ CTCT :
Để thu khí NH3 , hãy cho biết trường hợp nào sau khi cho khí vào , ống nghiệm chứa đầy khí . Giải thích .
a/
b/
Khí NH3 ( M = 17 ) nhẹ hơn không khí ( M = 29 ) . Do đó bình chứa đầy khí NH3 không thể để ngửa được .
Giải thích
☆
II/ Lý tính
NH3 là chất khí không màu , mùi khai . Nhẹ hơn không khí . Tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch kiềm . Hóa lỏng ở – 34OC
Khí nào sau đây có thể nhận biết bằng mùi đặc trưng của nó :
I/ H2S
II/ NH3
III/ N2
IV/ SO2
Giải thích
H2S có mùi trứng thối . NH3 có mùi khai . SO2 có mùi hắc của diêm sinh cháy . N2 không mùi .
a/ I , II , III
b/ I , II , IV
c/ I , III , IV
d/ I , II , III , IV
Mô tả và giải thích các hiện tượng của thí nghiệm sau :
Mực nước trong chậu từ từ dâng lên và phun vào bình .
Khí NH3 tan rất nhiều nên làm giãm áp suấp khí trong bình , áp suấp không khí không đổi đã đẩy nước trong chậu vào bình .
Khi hòa tan trong nước , NH3 tạo thành dung dịch có tính kiềm nên làm quì đỏ hóa xanh .
Quì đỏ trong chậu khi vào bình thì hóa xanh .
Khí nào sau đây khi tan trong nước tạo thành dung dịch có khả năng làm quì tím hóa đỏ .
I/ Hydro clorua
II/ Hydro bromua
III/ Amoniac
IV/ Sunfurơ
Giải thích
Hydro clorua , hydro bromua , sunfurơ khi tan trong nước tạo thành dung dịch axit do đó làm quì tím hóa đỏ. Amoniac tan trong nước tạo thành dung dịch kiềm .
a/ I , II , III
b/ I , II , IV
c/ I , III , IV
d/ I , II , III , IV
III/ Hóa tính
1/ Phản ứng nhiệt phân :
Giải thích tại sao ở nhiệt độ cao NH3 không bền với nhiệt , trái lại NO rất bền với nhiệt .
Xét 2 phản ứng tổng hợp NH3 và NO :
+ Q
– Q
Khi , phản ứng di chuyển theo là nguyên nhân tại sao ở nhiệt độ càng cao thì NH3 bị phân tích dễ dàng , còn NO thì càng sinh ra nhiều hơn .
tăng nhiệt độ
chiều thu nhiệt
Khi đóng khóa K đèn cháy và quì đỏ hóa xanh
Do đó khi NH3 tan trong nước , nó tạo nên dung dịch dẫn điện và bị phân li theo phương trình :
Mô tả các hiện tượng của thí nghiệm sau và đưa ra kết luận về sự tan trong nước của NH3 :
2/ Phản ứng với nước :
Dd HCl đđ
Dd NH3
3/ Phản ứng với axit :
4/ Phản ứng oxi hóa :
4NH3 + 3O2 = 2N2 + 6H2O
2NH3 + 3Cl2 = N2 + 6HCl
Trong các phản ứng trên , NH3 đóng vai :
a/ Chất oxi hóa
b/ Chất khử
4NH3 + 3O2 → 2N2 + 6H2O
Giải thích
Trong các phản ứng trên số oxi hóa của nitơ tăng , do đó nó đóng vai chất khử .
4NH3 + 5O2 = 4NO + 6H2O
xt , tO
Khi có xúc tác , NH3 cháy tạo NO
– 3
0
0
– 2
Quan sát thí nghiệm sau đây :
I/ NH3
II/ O2
III/ N2
IV/ H2S
a/ I , II
b/ III , IV
c/ II , III
d/ I , IV
Cho biết ống nghiệm đang cháy chứa chất khí nào trong các khí dưới đây :
Giải thích
Oxi duy trì sự cháy , bản thân nó không cháy .
Nitơ chỉ cháy khi có những điều kiện thích hợp .
Khi đốt cháy NH3 ta thu được sản phẫm là N2 chứ không phải NO hay NO2 . Để khẳng định ngay điều nầy , ta dựa vào :
a/ Mùi của sản phẫm .
b/ Màu của sản phẫm .
c/ Có dùng xúc tác hay không .
d/ Hóa tính của sản phẫm .
Giải thích
Nếu sản phẫm là NO2 thì khí sẽ có màu đỏ nâu .
Nếu sản phẫm là NO thì khí không màu sẽ biến thành màu đỏ nâu khi tiếp xúc với không khí .
Tóm tắt
Với nhiệt
Với nước
Với axit
Với chất oxi hóa
N2 + H2
N2 + H2O
Chất khí mùi khai tan nhiều trong nước
N2 + HCl
Bài tập về nhà
1/ Viết các PTPỨ theo sơ đồ sau :
NH4NO2 → N2 → NH3 → (NH4)2SO4 → NH3
2/ Làm thế nào phân biệt các bình khí mất nhãn chứa các chất : N2 , NO , NH3 .
3/ Làm thế nào tách NH3 ra khỏi các tạp chất N2, O2
4/ Đun nóng 10 lít hỗn hợp khí A gồm N2 và H2. Sau 1 thời gian được 6,8 lít hỗn hợp khí B . Cho B lội thật chậm qua dung dịch chứa H2SO4 dư còn lại hỗn hợp khí C có thể tích 3,6 lít . Tính hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 .
Cám ơn các thầy cô đã đến dự giờ hôm nay
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Thế
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)