Bài 8. Amoniac và muối amoni
Chia sẻ bởi Phan Hữu Dũng |
Ngày 10/05/2019 |
63
Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Amoniac và muối amoni thuộc Hóa học 11
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Trình bày cấu tạo phân tử N2? Vì sao ở điều kiện thường Nitơ là một chất trơ ? ở điều kiện nào N2 trở nên hoạt động hơn ?
Câu 2: Nêu những tính chất hoá học đặc trưng của N2. Viết phương trình phản ứng minh hoạ ?
Câu 1: Trình bày cấu tạo phân tử N2? Vì sao ở điều kiện thường Nitơ là một chất trơ ? ở điều kiện nào N2 trở nên hoạt động hơn ?
Cấu tạo phân tử N2 :
Liên kết trong phân tử N2 là liên kết 3 bền vững chính vì vậy mà ở nhiệt độ thường nitơ là một khí trơ.
ở nhiệt độ cao liên kết 3 dễ bị cắt hơn khi đó nitơ sẽ trở nên hoạt động hơn.
Câu 2: Nêu những tính chất hoá học đặc trưng của N2. Viết phương trình phản ứng minh hoạ ?
Những tính chất hoá học đặc trưng của Nitơ là:
? Tác dụng với H2
N2 + 3H2
2NH3
p
? Tác dụng với O2
N2 + O2 2NO - Q
I.Cấu tạo phân tử
?Công thức phân tử : NH3
?Tên gọi : Amoniac
?Công thức electron :
?Công thức cấu tạo :
?Mô hình phân tử :
? Giữa các phân tử NH3 có các liên kết H.
Nhận xét
? Liên kết giữa nguyên tử N và 3 nguyên tử H là liên kết cộng hoá trị. Cặp e dùng chung lệch về phía nguyên tử N.
?Ba nguyên tử H ở về cùng một bên, do vậy NH3 là một phân tử phân cực.
? Đầu N dư điện tích âm, đầu H dư điện tích dương.
II.Tính chất vật lí
?NH3 chất khí không màu, mùi khai và xốc, nhẹ hơn không khí ( D=0.76 g/l ).
?Thu NH3 bằng phương pháp đẩy không khí, úp bình thu.
tohl = -43oC tohr = -78oC
?Tan nhiều trong nước.
Thí nghiệm chứng tỏ NH3 tan nhiều trong nước
III.Tính chất hoá học
1.sự phân huỷ
ở nhiệt độ cao, p thường amoniac dễ bị phân huỷ
N2 + 3H2
2NH3
b. Tác dụng với axit
NH3(k) + HCl(k) = NH4Cl(h)
Thí nghiệm dùng để nhận biết NH3
3. Tính khử.
Trong phân tử NH3, N có số oxi hoá là -3 là số oxi hoá nhỏ nhất của N do đó NH3 chỉ có tính khử mà không thể hiện tính oxi hoá.
a. Tác dụng với Cl2
b. Tác dụng với O2
2NH3 + 3Cl2
6HCl + N2
Cân bằng phương trình:
NH3
-3
O2
N2
H2O
+
+
0
0
-2
2N-3 - 2 . 3e = N2
O2 + 4e = 2O-2
2
3
x
x
4N-3 + 3O2 = 2N2 + 6O-2
4
2
6
3
NH3
O2
NO
H2O
+
+
-3
0
+2
-2
N-3 - 5e = N+2
O2 + 2.2e = 2O-2
4 x
5 x
4N-3 + 5O2 = 4N+2 + 10O-2
6
4
5
4
NH3
O2
NO
c. Tác dụng với oxit của một số kim loại.
2NH3 + 3CuO
2N2 + 3Cu + 3H2O
đen
đỏ
Nhà máy sản xuất ra amoniac
Bài tập củng cố
Câu 1: Từ đặc điểm cấu tạo phân tử, số oxi hoá của N trong phân tử NH3 có nhận xét gì về tính chất của NH3 .Cho ví dụ minh hoạ.
Đặc điểm cấu tạo:
? Phân tử phân cực: Tan mạnh trong dung môi phân cực (H2O).
? Nguyên tử có cặp e tự do: Có phản ứng hoá hợp với axit. Tạo liên kết cho nhận ? NH3 là một bazơ.
? N có số oxi hoá -3 do đó NH3 chỉ có tính khử mà không có tính oxi hoá.
Vd:
2NH3 + 3CuO = N2 + 3Cu + 3H2O
Câu 3: Quan sát 2 hình sau :
Hãy cho biết:
1. Sơ đồ thiết bị ở hình nào dùng để điều chế NH3? Tại sao?
2. Khi điều chế khí gì thì có thể dùng các dụng cụ như ở hình 1, hình 2 ?
3. Nêu các hoá chất có thể dùng để điều chế H2, NH3, Cl2 nhờ các các dụng cụ như trên ?
Đáp án:
1. Sơ đồ thiết bị ở hình 2 dùng để điều chế NH3. Vì NH3 nhẹ hơn không khí nên nó có thể thu được bằng phương pháp đẩy không khí ở bình úp ngược.
2. Sơ đồ thiết bị ở hình 1 dùng để điều chế các khí nặng hơn không khí, hình 2 dùng để điều chế các khí nặng hơn không khí.
3. Các hóa chất dùng để điều chế:
Cl2 : KMnO4, HCl.
NH3 : Ca(OH)2, NH4Cl.
H2 : Zn, HCl.
Bài tập về nhà
Các bài tập sách giáo khoa và một số bài tập trong sách bài tập.
Câu 1 : Có 5 bình đựng 5 chất khí riêng biệt : N2, O2, NH3, Cl2 và CO2 . Hãy dựa một thí nghiệm đơn giản để nhận ra bình đựng NH3.
Câu 2 : Viết các phương trình phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hoá sau đây:
Khí A
Dung dịch A
B
Khí A
C
D + H2O
Câu 3 : Cho cân bằng hoá học :
Cân bằng sẽ chuyển dịch về chiều nào ? Có giải thích.
Tăng nhiệt độ.
Hóa lỏng amoniac để tách amoniac ra khỏi hỗn hợp.
Giảm thể tích của hỗn hợp phản ứng.
N2(K) + 3H2
2NH3(K)
Q > 0
Chúc các thầy cô dồi dào sức khoẻ, chúc các em học tốt !
Câu 1: Trình bày cấu tạo phân tử N2? Vì sao ở điều kiện thường Nitơ là một chất trơ ? ở điều kiện nào N2 trở nên hoạt động hơn ?
Câu 2: Nêu những tính chất hoá học đặc trưng của N2. Viết phương trình phản ứng minh hoạ ?
Câu 1: Trình bày cấu tạo phân tử N2? Vì sao ở điều kiện thường Nitơ là một chất trơ ? ở điều kiện nào N2 trở nên hoạt động hơn ?
Cấu tạo phân tử N2 :
Liên kết trong phân tử N2 là liên kết 3 bền vững chính vì vậy mà ở nhiệt độ thường nitơ là một khí trơ.
ở nhiệt độ cao liên kết 3 dễ bị cắt hơn khi đó nitơ sẽ trở nên hoạt động hơn.
Câu 2: Nêu những tính chất hoá học đặc trưng của N2. Viết phương trình phản ứng minh hoạ ?
Những tính chất hoá học đặc trưng của Nitơ là:
? Tác dụng với H2
N2 + 3H2
2NH3
p
? Tác dụng với O2
N2 + O2 2NO - Q
I.Cấu tạo phân tử
?Công thức phân tử : NH3
?Tên gọi : Amoniac
?Công thức electron :
?Công thức cấu tạo :
?Mô hình phân tử :
? Giữa các phân tử NH3 có các liên kết H.
Nhận xét
? Liên kết giữa nguyên tử N và 3 nguyên tử H là liên kết cộng hoá trị. Cặp e dùng chung lệch về phía nguyên tử N.
?Ba nguyên tử H ở về cùng một bên, do vậy NH3 là một phân tử phân cực.
? Đầu N dư điện tích âm, đầu H dư điện tích dương.
II.Tính chất vật lí
?NH3 chất khí không màu, mùi khai và xốc, nhẹ hơn không khí ( D=0.76 g/l ).
?Thu NH3 bằng phương pháp đẩy không khí, úp bình thu.
tohl = -43oC tohr = -78oC
?Tan nhiều trong nước.
Thí nghiệm chứng tỏ NH3 tan nhiều trong nước
III.Tính chất hoá học
1.sự phân huỷ
ở nhiệt độ cao, p thường amoniac dễ bị phân huỷ
N2 + 3H2
2NH3
b. Tác dụng với axit
NH3(k) + HCl(k) = NH4Cl(h)
Thí nghiệm dùng để nhận biết NH3
3. Tính khử.
Trong phân tử NH3, N có số oxi hoá là -3 là số oxi hoá nhỏ nhất của N do đó NH3 chỉ có tính khử mà không thể hiện tính oxi hoá.
a. Tác dụng với Cl2
b. Tác dụng với O2
2NH3 + 3Cl2
6HCl + N2
Cân bằng phương trình:
NH3
-3
O2
N2
H2O
+
+
0
0
-2
2N-3 - 2 . 3e = N2
O2 + 4e = 2O-2
2
3
x
x
4N-3 + 3O2 = 2N2 + 6O-2
4
2
6
3
NH3
O2
NO
H2O
+
+
-3
0
+2
-2
N-3 - 5e = N+2
O2 + 2.2e = 2O-2
4 x
5 x
4N-3 + 5O2 = 4N+2 + 10O-2
6
4
5
4
NH3
O2
NO
c. Tác dụng với oxit của một số kim loại.
2NH3 + 3CuO
2N2 + 3Cu + 3H2O
đen
đỏ
Nhà máy sản xuất ra amoniac
Bài tập củng cố
Câu 1: Từ đặc điểm cấu tạo phân tử, số oxi hoá của N trong phân tử NH3 có nhận xét gì về tính chất của NH3 .Cho ví dụ minh hoạ.
Đặc điểm cấu tạo:
? Phân tử phân cực: Tan mạnh trong dung môi phân cực (H2O).
? Nguyên tử có cặp e tự do: Có phản ứng hoá hợp với axit. Tạo liên kết cho nhận ? NH3 là một bazơ.
? N có số oxi hoá -3 do đó NH3 chỉ có tính khử mà không có tính oxi hoá.
Vd:
2NH3 + 3CuO = N2 + 3Cu + 3H2O
Câu 3: Quan sát 2 hình sau :
Hãy cho biết:
1. Sơ đồ thiết bị ở hình nào dùng để điều chế NH3? Tại sao?
2. Khi điều chế khí gì thì có thể dùng các dụng cụ như ở hình 1, hình 2 ?
3. Nêu các hoá chất có thể dùng để điều chế H2, NH3, Cl2 nhờ các các dụng cụ như trên ?
Đáp án:
1. Sơ đồ thiết bị ở hình 2 dùng để điều chế NH3. Vì NH3 nhẹ hơn không khí nên nó có thể thu được bằng phương pháp đẩy không khí ở bình úp ngược.
2. Sơ đồ thiết bị ở hình 1 dùng để điều chế các khí nặng hơn không khí, hình 2 dùng để điều chế các khí nặng hơn không khí.
3. Các hóa chất dùng để điều chế:
Cl2 : KMnO4, HCl.
NH3 : Ca(OH)2, NH4Cl.
H2 : Zn, HCl.
Bài tập về nhà
Các bài tập sách giáo khoa và một số bài tập trong sách bài tập.
Câu 1 : Có 5 bình đựng 5 chất khí riêng biệt : N2, O2, NH3, Cl2 và CO2 . Hãy dựa một thí nghiệm đơn giản để nhận ra bình đựng NH3.
Câu 2 : Viết các phương trình phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hoá sau đây:
Khí A
Dung dịch A
B
Khí A
C
D + H2O
Câu 3 : Cho cân bằng hoá học :
Cân bằng sẽ chuyển dịch về chiều nào ? Có giải thích.
Tăng nhiệt độ.
Hóa lỏng amoniac để tách amoniac ra khỏi hỗn hợp.
Giảm thể tích của hỗn hợp phản ứng.
N2(K) + 3H2
2NH3(K)
Q > 0
Chúc các thầy cô dồi dào sức khoẻ, chúc các em học tốt !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Hữu Dũng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)