Bài 8. Amoniac và muối amoni

Chia sẻ bởi Trần Thị Quỳnh Anh | Ngày 10/05/2019 | 79

Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Amoniac và muối amoni thuộc Hóa học 11

Nội dung tài liệu:

Bài 8

amoniac và muối amoni
A. Amoniac
B. Muối amoni
I. Cấu tạo phân tử
- Phân tử NH3 có cấu tạo hình chóp. Nguyên tử N ở đỉnh, đáy là tam giác đều mà đỉnh là ba nguyên tử H.
- Các liên kết N-H là liên kết cộng hoá trị có cực (phân cực về phía nguyên tử N)
? Phân tử NH3 là phân tử phân cực.
- Nguyên tử N còn một cặp electron hoá trị có thể tham gia liên kết với nguyên tử khác.
Câu hỏi : Viết công thức electron và công thức cấu tạo của NH3? Nhận xét.
II. Tính chất vật lí
- Là chất khí không màu, có mùi khai và xốc.
- Nhẹ hơn không khí
Thí nghiệm:
- Tan rất nhiều trong nước: ở điều kiện thường, 1 l nước hoà tan được khoảng 800 l NH3
Câu hỏi:
- NH3 nặng hay nhẹ hơn không khí?
- Dựa vào cấu tạo phân tử NH3, dự đoán tính tan của NH3 trong nước? (nước là một dung môi phân cực)
III. Tính chất hoá học
1. Tính bazơ yếu
a) Tác dụng với nước
Khi tan trong nước, một phần NH3 tác dụng với nước tạo ra ion OH-
NH3 + H2O ? NH4+ + OH-
? Trong dung dịch, amoniac là bazơ yếu.
? Có thể dùng giấy quì tím ẩm để nhận biết khí amoniac.
Câu hỏi : Tính chất chung của dung dịch bazơ là gì?
III. Tính chất hoá học
b) Tác dụng với dung dịch muối
Dung dịch NH3 tác dụng được với dung dịch muối của nhiều kim loại, tạo thành kết tủa hiđroxit của các kim loại đó và muối amoni.
VD:
FeCl3 + 3NH3 + 3H2O ? Fe(OH)3 ?+ 3NH4Cl
Fe3+ + 3NH3 + 3H2O ? Fe(OH)3 ?+ 3NH4+
III. Tính chất hoá học
c) Tác dụng với axit
Khí amoniac, cũng như dung dịch amoniac đều tác dụng được với axit tạo ra muối amoni.
VD1: NH3 + HCl ? NH4Cl
(khí) (khí) (rắn)
VD2: 2NH3 + H2SO4 ? (NH4)2SO4
(dd) (dd) (dd)
NH3 + H+ ? NH4+

III. Tính chất hoá học
2. Tính khử
a) Tác dụng với oxi
NH3 cháy trong oxi cho ngọn lửa màu vàng.
4NH3 + 3O2 ? 2N2 + 6H2O
b) Tác dụng với clo
Clo oxi hoá mạnh NH3:
2NH3 + 3Cl2 ? N2 + 6HCl
HCl sinh ra kết hợp ngay với NH3 tạo thành khói trắng NH4Cl
HCl + NH3 ? NH4Cl
Câu hỏi: Cho biết số oxi hoá của nitơ trong NH3 và dự đoán vai trò của NH3 khi tham gia phản ứng oxi hoá-khử?
t0
Nhận xét:
Khi phản ứng với các chất oxi hoá như oxi, clo, số oxi hoá của nitơ trong NH3 tăng từ -3 lên số oxi hoá 0 (trong N2). Vậy amoniac là chất khử.
IV. ứng dụng
- Sản xuất axit nitric, phân đạm.
- Điều chế hiđrazin N2H4 làm nhiên liệu cho tên lửa.
- Hoá lỏng để làm chất gây lạnh trong thiết bị lạnh.
V. Điều chế
1. Trong phòng thí nghiệm
- Đun nóng muối amoni với Ca(OH)2.
2NH4Cl + Ca(OH)2 ? CaCl2 + 2NH3? + 2H2O
- Đun nóng dung dịch amoniac đậm đặc.
Câu hỏi :
- Phương pháp thu khí NH3?
- Khí NH3 thu được thường có lẫn chất nào? Làm thế nào để thu được khí NH3 tinh khiết?
t0
V. Điều chế
2. Trong công nghiệp
Được tổng hợp từ nitơ và hiđro theo phản ứng:

N2 + 3H2 ? 2NH3 ?H < 0


t0
p, xt
Câu hỏi:
1. Nêu tính chất hoá học cơ bản của NH3?

Câu hỏi:
2. So sánh pH của dung dịch NaOH 0,01M và dung dịch NH3 0,01M?
3. Nêu hiện tượng xảy ra khi
a) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3.
b) Dẫn khí NH3 vào bình đựng khí Cl2.

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Quỳnh Anh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)