Bài 8. Amoniac và muối amoni
Chia sẻ bởi Phạm Khánh Ly |
Ngày 10/05/2019 |
37
Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Amoniac và muối amoni thuộc Hóa học 11
Nội dung tài liệu:
Bài 11:
Amoniac và muối amoni
I. CÔNG THỨC PHÂN TỬ:
Công thức phân tử: NH3 (M= 17)
Công thức cấu tạo:
Công thức electron:
Liên kết trong phân tử NH3 là liên kết cộng hóa trị phân cực do độ âm điện của N lớn hơn H, nitơ tích điện âm, hidro tích điện dương.
Phân tử NH3 có cấu tạo hình chóp, đáy là một tam giác đều.
Phân tử NH3 là phân tử phân cực.
1070
0,102 nm
3δ-
δ+
δ+
δ+
Sai
Đúng
Để thu được khí NH3 vào bình chứa, thì thao tác nào sau đây là đúng?
A
NH3
Thí nghiệm về tính tan nhiều của NH3 trong nước.
Nước có pha phenolphtalein
NH3
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
NH3 là chất khí không màu, mùi khai và sốc. Nhẹ hơn không khí.
Tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch amoniac. Dung dịch amoniac đậm đặc thường có nồng độ 25%
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Tính bazơ yếu:
Tác dụng với nước:
Dd HCl đđ
Dd NH3
b. Tác dụng với axit
c. Tác dụng với dung dịch muối:
Dung dịch amoniac có khả năng làm kết tủa nhiều hidroxit kim loại khi tác dụng với dung dịch muối của chúng.
2. Khả năng tạo phức:
Dung dịch amoniac có khả năng hòa tan hidroxit hay muối ít tan của một số kim loại, tạo thành các phức chất.
Xảy ra do các phân tử amoniac kết hợp với các ion Cu2+, Ag+,…bằng các liên kết cho nhận giữa cặp electron chưa sử dụng của nguyên tử nitơ với obital trống của ion kim loại.Ví dụ:
3. Tính khử:
a. Tác dụng với oxi:
Dd NH3 đặc
KClO3+ MnO2
Khí Cl2
NH4Cl
NH3 cháy trong clo:
Back
NH3 + Cl2 ?
? + ? NH4Cl
b. Tác dụng với clo:
c. Tác dụng với oxit kim loại: khi đun nóng, NH3 có thể khử một số oxit kim loại thành kim loại.
CỦNG CỐ:
Câu 1: Dung dịch amoniac có thể hòa tan được
Zn(OH)2 là do:
Zn(OH)2 là một hidroxit lưỡng tính.
Zn(OH)2 là một bazơ.
Zn(OH)2 có khả năng tạo thành phức
chất tan, tương tự Cu(OH)2.
d. NH3 là một hợp chất có cực và là một
bazơ yếu.
SAI RỒI. TIẾC QUÁ!
ĐÚNG RỒI.
XIN CHÚC MỪNG!
Câu 2: Các cặp hiđroxit kim loại nào sau đây, có thể điều chế được bằng cách cho dd muối của kim loại đó tác dụng với dd NH3:
a. Fe(OH)2, Zn(OH)2
b. Cu(OH)2, Zn(OH)2
c. Al(OH)3, Fe(OH)3
d. Cu(OH)2, Fe(OH)3
c đúng
Câu 3: Trong số các phản ứng sau phản ứng nào chứng minh tính bazơ của dd amoniac:
a. 4NH3 + 3O2 N2 + 6H2O
b. Fe(NO3)3 + 3NH3 + 3H2O -> Fe(OH)3 + NH4NO3
c. 2NH3 + 3CuO 3CuO + N2 + 3H2O
d. Ag+ + 2NH3 -> Ag(NH3)2+
b đúng
BTVN:1,3,4,5-SGK trang 47.
End show
Tóm tắt
Với nhiệt
Với nước
Với axit
Với chất oxi hóa
N2 + H2
N2 + H2O
Chất khí mùi khai tan nhiều trong nước
N2 + HCl
Amoniac và muối amoni
I. CÔNG THỨC PHÂN TỬ:
Công thức phân tử: NH3 (M= 17)
Công thức cấu tạo:
Công thức electron:
Liên kết trong phân tử NH3 là liên kết cộng hóa trị phân cực do độ âm điện của N lớn hơn H, nitơ tích điện âm, hidro tích điện dương.
Phân tử NH3 có cấu tạo hình chóp, đáy là một tam giác đều.
Phân tử NH3 là phân tử phân cực.
1070
0,102 nm
3δ-
δ+
δ+
δ+
Sai
Đúng
Để thu được khí NH3 vào bình chứa, thì thao tác nào sau đây là đúng?
A
NH3
Thí nghiệm về tính tan nhiều của NH3 trong nước.
Nước có pha phenolphtalein
NH3
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
NH3 là chất khí không màu, mùi khai và sốc. Nhẹ hơn không khí.
Tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch amoniac. Dung dịch amoniac đậm đặc thường có nồng độ 25%
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Tính bazơ yếu:
Tác dụng với nước:
Dd HCl đđ
Dd NH3
b. Tác dụng với axit
c. Tác dụng với dung dịch muối:
Dung dịch amoniac có khả năng làm kết tủa nhiều hidroxit kim loại khi tác dụng với dung dịch muối của chúng.
2. Khả năng tạo phức:
Dung dịch amoniac có khả năng hòa tan hidroxit hay muối ít tan của một số kim loại, tạo thành các phức chất.
Xảy ra do các phân tử amoniac kết hợp với các ion Cu2+, Ag+,…bằng các liên kết cho nhận giữa cặp electron chưa sử dụng của nguyên tử nitơ với obital trống của ion kim loại.Ví dụ:
3. Tính khử:
a. Tác dụng với oxi:
Dd NH3 đặc
KClO3+ MnO2
Khí Cl2
NH4Cl
NH3 cháy trong clo:
Back
NH3 + Cl2 ?
? + ? NH4Cl
b. Tác dụng với clo:
c. Tác dụng với oxit kim loại: khi đun nóng, NH3 có thể khử một số oxit kim loại thành kim loại.
CỦNG CỐ:
Câu 1: Dung dịch amoniac có thể hòa tan được
Zn(OH)2 là do:
Zn(OH)2 là một hidroxit lưỡng tính.
Zn(OH)2 là một bazơ.
Zn(OH)2 có khả năng tạo thành phức
chất tan, tương tự Cu(OH)2.
d. NH3 là một hợp chất có cực và là một
bazơ yếu.
SAI RỒI. TIẾC QUÁ!
ĐÚNG RỒI.
XIN CHÚC MỪNG!
Câu 2: Các cặp hiđroxit kim loại nào sau đây, có thể điều chế được bằng cách cho dd muối của kim loại đó tác dụng với dd NH3:
a. Fe(OH)2, Zn(OH)2
b. Cu(OH)2, Zn(OH)2
c. Al(OH)3, Fe(OH)3
d. Cu(OH)2, Fe(OH)3
c đúng
Câu 3: Trong số các phản ứng sau phản ứng nào chứng minh tính bazơ của dd amoniac:
a. 4NH3 + 3O2 N2 + 6H2O
b. Fe(NO3)3 + 3NH3 + 3H2O -> Fe(OH)3 + NH4NO3
c. 2NH3 + 3CuO 3CuO + N2 + 3H2O
d. Ag+ + 2NH3 -> Ag(NH3)2+
b đúng
BTVN:1,3,4,5-SGK trang 47.
End show
Tóm tắt
Với nhiệt
Với nước
Với axit
Với chất oxi hóa
N2 + H2
N2 + H2O
Chất khí mùi khai tan nhiều trong nước
N2 + HCl
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Khánh Ly
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)