Bài 8. Amoniac và muối amoni
Chia sẻ bởi Trần Thị Thu Hà |
Ngày 10/05/2019 |
64
Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Amoniac và muối amoni thuộc Hóa học 11
Nội dung tài liệu:
MUỐI AMONI
I. Tính chất vật lí
Là những hợp chất ion, phân tử gồm cation NH4+ và anion gốc axit (VD: NH4Cl, (NH4)2SO4...)
Là chất kết tinh, không màu.
Tất cả các muối amoni đều dễ tan trong nước và là chất điện li mạnh.
Ion amoni không có màu.
II. Tính chất hoá học
1. Phản ứng trao đổi ion:
Tác dụng với dung dịch kiềm:
Ý nghĩa: - Điều chế NH3 trong phòng thí nghiệm.
- Nhận biết ion NH4+.
Tác dụng với dung dịch muối:
NH4Cl + AgNO3 NH4NO3 + AgCl
Cl- + Ag+ AgCl
II. Tính chất hoá học
1. Phản ứng trao đổi ion:
Tác dụng với dung dịch axit:
CO32- + 2H+ CO2 + H2O
2. Phản ứng nhiệt phân
Các muối amoni dễ bị phân huỷ bởi nhiệt tạo ra các sản phẩm khác nhau (phụ thuộc vào bản chất axit).
NH4Cl(r) to NH3 (k) + HCl(k)
NH4NO3 N2O + 2H2O
to
2. Phản ứng nhiệt phân
Muối amoni tạo bởi axit không có tính ôxi hóa: khi đun nóng bị phân huỷ thành amoniăc và axit.
Thí dụ:
Muối amoni tạo bởi axit có tính ôxi hóa:
Ứng dụng: Điều chế N2, N2O trong phòng thí nghiệm.
Giải thích tại sao trước khi hàn kim loại người ta thường dùng NH4Cl đánh lên bề mặt của kim loại ?
Vì NH4Cl phân huỷ tạo ra NH3 có tính khử tác dụng với oxit kim loại do đó nó có tác dụng đánh sạch bề mặt kim loại để mối hàn được bền hơn.
NH4Cl → NH3 + HCl
3CuO + 2NH3 → 3Cu + N2 + 3H2O
Có thể phân biệt muối amoni với các muối
khác bằng cách cho nó tác dụng với kiềm mạnh, vì khi đó:
Thoát ra 1 chất khí không màu, rất xốc.
I. Tính chất vật lí
Là những hợp chất ion, phân tử gồm cation NH4+ và anion gốc axit (VD: NH4Cl, (NH4)2SO4...)
Là chất kết tinh, không màu.
Tất cả các muối amoni đều dễ tan trong nước và là chất điện li mạnh.
Ion amoni không có màu.
II. Tính chất hoá học
1. Phản ứng trao đổi ion:
Tác dụng với dung dịch kiềm:
Ý nghĩa: - Điều chế NH3 trong phòng thí nghiệm.
- Nhận biết ion NH4+.
Tác dụng với dung dịch muối:
NH4Cl + AgNO3 NH4NO3 + AgCl
Cl- + Ag+ AgCl
II. Tính chất hoá học
1. Phản ứng trao đổi ion:
Tác dụng với dung dịch axit:
CO32- + 2H+ CO2 + H2O
2. Phản ứng nhiệt phân
Các muối amoni dễ bị phân huỷ bởi nhiệt tạo ra các sản phẩm khác nhau (phụ thuộc vào bản chất axit).
NH4Cl(r) to NH3 (k) + HCl(k)
NH4NO3 N2O + 2H2O
to
2. Phản ứng nhiệt phân
Muối amoni tạo bởi axit không có tính ôxi hóa: khi đun nóng bị phân huỷ thành amoniăc và axit.
Thí dụ:
Muối amoni tạo bởi axit có tính ôxi hóa:
Ứng dụng: Điều chế N2, N2O trong phòng thí nghiệm.
Giải thích tại sao trước khi hàn kim loại người ta thường dùng NH4Cl đánh lên bề mặt của kim loại ?
Vì NH4Cl phân huỷ tạo ra NH3 có tính khử tác dụng với oxit kim loại do đó nó có tác dụng đánh sạch bề mặt kim loại để mối hàn được bền hơn.
NH4Cl → NH3 + HCl
3CuO + 2NH3 → 3Cu + N2 + 3H2O
Có thể phân biệt muối amoni với các muối
khác bằng cách cho nó tác dụng với kiềm mạnh, vì khi đó:
Thoát ra 1 chất khí không màu, rất xốc.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Thu Hà
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)