Bài 7. Tụ điện
Chia sẻ bởi Hoàng Trung Sơn |
Ngày 19/03/2024 |
9
Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Tụ điện thuộc Vật lý 11
Nội dung tài liệu:
Lớp
VẬT LÝ 11NC
Kính cho qu Th?y Cơ
d?n d? gi? tham l?p
11A8
Đường sức điện trường giữa hai bản kim loại đặt song song tích điện trái dấu có đặc điểm gì?
Các đường sức song song và cách đều nhau
Nếu cho hai bản kim loại tiến lại sát tiếp xúc nhau thì kết quả như thế nào?
Các bản kim loại trung hoà về điện
Tụ điện
Tiết 9 :BÀI 7:
TỤ ĐIỆN
TỤ ĐIỆN
1.TỤ ĐIỆN
2. ĐIỆ N DUNG CỦA TỤ ĐIỆN
a. Định nghĩa:
b.Tụ điện phẳng:
a. Định nghĩa :
b. Công thức tính điện dung của tụ điện phẳng:
3. GHÉP TỤ ĐIỆN
a. Ghép song song:
b. Ghép nối tiếp
1. TỤ ĐIỆN:
Định nghĩa: Tụ điện là một hệ thống gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện. Mỗi vật dẫn đó là một bản của tụ điện.
Kí hiệu:
Làm thế nào để tụ hoạt động được
Ta phải tích điện cho tụ điện
Làm thế nào để tích điện cho tụ điện ?
Hãy dự đoán điện tích trên hai bản tụ như thế nào?
Có độ lớn bằng nhau nhưng trái dấu
Ta gọi điện tích của bản dương là điện tích của tụ điện.
+Q
-Q
TỤ ĐIỆN CẦU
TỤ ĐIỆN TRỤ
MỘT SỐ DẠNG CỦA TỤ ĐIỆN
TỤ ĐIỆN GIẤY
Nối với cực âm
Nối với cực dương
Giấy tẩm parafin
Nhựa cách điện
Tấm kim loại nhôm hoặc thiếc
TỤ ĐIỆN
1. TỤ ĐIỆN
a. Định nghĩa:
Tụ điện phẳng gồm hai bản kim loại phẳng đặt song song với nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp điện môi
b .Tụ điện phẳng
d
Cấu tạo của tụ điện phẳng?
2.ĐIỆN DUNG CỦA TỤ ĐIỆN:
a. Định nghĩa:
Q1
Q2= 2 Q1
Qn= n Q1
Hãy nhận xét các tỉ số:
Điện dung của tụ điện
Điện dung của tụ điện là gì?
TỤ ĐIỆN
a. Định nghĩa :Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện và được đo bằng thương số của điện tích của tụ điện và hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện.
Công thức
Q (C):L di?n tích t? di?n
U (V):L hi?u di?n th? gi?a hai b?n t?
C: L di?n dung c?a t? di?n
1. TỤ ĐIỆN
2.ĐIỆN DUNG CỦA TỤ ĐIỆN .
Đơn vị của điện dung là gì?
Q = 1C
U = 1V
C: có đơn v ị là Fara.
Kí hiệu : F
Fara là điện dung của một tụ điện mà nếu đặt giữa hai bản của nó hiệu điện thế 1V thì nó tích được điện tích là 1 C.
+milifara (mF): 1mF = 10-3F
+ microfara (? F) : 1?F = 10-6 F
+ nanofara (nF) : 1 nF = 10-9 F
+ picofara (pF) : 1 pF = 10-12 F
b.Công thức tính điện dung của tụ điện phẳng:
Với: S: là diện tích phần đối diện của 2 bản(m2)
: là hằng số điện môi.
d: là khoảng cách giữa hai bản (m).
+
+
+
Chất điện môi bị đánh thủng
Chú ý: Mỗi tụ điện có một hiệu điện thế giới hạn UMAX có thể đặt vào 2 cực của tụ điện.
Nếu U > UMAX tụ bị đánh thủng .Lớp điện môi bị phá hỏng
Chất điện môi bị đánh thủng
Chú ý:
Với nếu cho d giảm ( U= hằng số )
thì E như thế nào? Khi đó tụ có hoạt động được không?
Khi đó E tăng ,điện trường lớn , chất điện môi
bị đánh thủng , tụ điện bị hỏng
Một số tụ thường gặp ở các mạch điện tử
Tụ có điện dung thay đổi
Mũi tê n trong hình kí hiệu tụ có điện dung ( C ) thay đổi được
C
Tụ xoay
3. GHÉP SONG SONG
Ghép song song:
Ghép nối tiếp:
3. GHÉP TỤ ĐIỆN:
Ghép song song Ghép nối tiếp
U =U1 = U2 =…= UN U =U1 + U2 +…+ UN
Q = Q1+ Q2+…+ QN Q = Q1= Q2=…= QN
C = C1+ C2+…+ CN
Lưu ý:
Ghép song song tạo ra bộ tụ có điện dung lớn.
Ghép nối tiếp thì điện dung của bộ tụ nhỏ hơn điện dung của mỗi tụ nhưng tạo ra bộ tụ có hiệu điện thế giới hạn cao.
MỘT SỐ ỨNG DỤNG
Trong các thiết bị điện.
Trong truyền thông.
Trong tin học.
Trong các thiết bị điện
Tụ điện gần như có mặt trong tất cả các thiết bị điện & điện tử.
Máy bơm
Máy tính
Trong vô tuyến truyền thông
Nếu không có tụ điện trong các mạch dao động, ta không thể thu phát các tín hiệu vô tuyến.
Trong tin học
Ngành tin học không thể nảy sinh và phát triển nếu như không có sự hiện diện của linh kiện này.
Tụ trong máy tính
Tụ trong Ram
Câu 1: Khi tăng hiệu điện thế giữ hai bản tụ lên hai lần thì điện dung của tụ:
a. tăng 2 lần.
b. giảm 2 lần.
c. không đổi.
d. cả a và b đều đúng.
CỦNG CỐ
Câu 2:Để tích điện cho tụ ta phải:
a. đặt tụ gần vật nhiễm điện.
b. cọ xát các bản tụ với nhau.
c. đặt tụ gần nguồn điện.
d. đặt vào hai bản tụ một hiệu điện thế.
Câu 3: Một tụ điện phẳng mà hai bản có dạng hình tròn bán kính 3cm và đặt trong không khí. Hai bản đặt cách nhau 2,5mm. Điện dung của tụ đó là
a. 10-12F
b. 10 pF.
c. 10 nF.
d. 2.10-12F.
Câu 4: Cho hai tụ điện C1= 3nF và C2=6nF được mắc nối tiếp với nhau. Điện dung của bộ tụ đó là
9 nF.
4,5 nF.
2 nF.
0,5 nF.
Câu 5: Hai tụ điện chứa cùng một lượng điện tích thì:
A. Hiệu điện thế giữa hai bản của mỗi tụ điện đều bằng nhau.
B. Chúng phải có cùng điện dung.
C. Tụ điện nào có điện dung lớn sẽ có hiệu điện thế nhỏ.
D. Tụ điện nào có điện dung lớn sẽ có hiệu điện thế lớn.
Câu 6: Có 3 tụ điện: C1, C2, C3. Từ 3 tụ điện này có thể tạo ra bao nhiêu bộ tụ có điện dung khác nhau:
a. Nếu 3 tụ có điện dung giống nhau.
b. Nếu 3 tụ có điện dung khác nhau.
Đáp án:
A. 4 cách.
B. 8 cách.
Xin cảm ơn sự có mặt của quý Thầy Cô và các em học sinh lớp 11A8.
VẬT LÝ 11NC
Kính cho qu Th?y Cơ
d?n d? gi? tham l?p
11A8
Đường sức điện trường giữa hai bản kim loại đặt song song tích điện trái dấu có đặc điểm gì?
Các đường sức song song và cách đều nhau
Nếu cho hai bản kim loại tiến lại sát tiếp xúc nhau thì kết quả như thế nào?
Các bản kim loại trung hoà về điện
Tụ điện
Tiết 9 :BÀI 7:
TỤ ĐIỆN
TỤ ĐIỆN
1.TỤ ĐIỆN
2. ĐIỆ N DUNG CỦA TỤ ĐIỆN
a. Định nghĩa:
b.Tụ điện phẳng:
a. Định nghĩa :
b. Công thức tính điện dung của tụ điện phẳng:
3. GHÉP TỤ ĐIỆN
a. Ghép song song:
b. Ghép nối tiếp
1. TỤ ĐIỆN:
Định nghĩa: Tụ điện là một hệ thống gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện. Mỗi vật dẫn đó là một bản của tụ điện.
Kí hiệu:
Làm thế nào để tụ hoạt động được
Ta phải tích điện cho tụ điện
Làm thế nào để tích điện cho tụ điện ?
Hãy dự đoán điện tích trên hai bản tụ như thế nào?
Có độ lớn bằng nhau nhưng trái dấu
Ta gọi điện tích của bản dương là điện tích của tụ điện.
+Q
-Q
TỤ ĐIỆN CẦU
TỤ ĐIỆN TRỤ
MỘT SỐ DẠNG CỦA TỤ ĐIỆN
TỤ ĐIỆN GIẤY
Nối với cực âm
Nối với cực dương
Giấy tẩm parafin
Nhựa cách điện
Tấm kim loại nhôm hoặc thiếc
TỤ ĐIỆN
1. TỤ ĐIỆN
a. Định nghĩa:
Tụ điện phẳng gồm hai bản kim loại phẳng đặt song song với nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp điện môi
b .Tụ điện phẳng
d
Cấu tạo của tụ điện phẳng?
2.ĐIỆN DUNG CỦA TỤ ĐIỆN:
a. Định nghĩa:
Q1
Q2= 2 Q1
Qn= n Q1
Hãy nhận xét các tỉ số:
Điện dung của tụ điện
Điện dung của tụ điện là gì?
TỤ ĐIỆN
a. Định nghĩa :Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện và được đo bằng thương số của điện tích của tụ điện và hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện.
Công thức
Q (C):L di?n tích t? di?n
U (V):L hi?u di?n th? gi?a hai b?n t?
C: L di?n dung c?a t? di?n
1. TỤ ĐIỆN
2.ĐIỆN DUNG CỦA TỤ ĐIỆN .
Đơn vị của điện dung là gì?
Q = 1C
U = 1V
C: có đơn v ị là Fara.
Kí hiệu : F
Fara là điện dung của một tụ điện mà nếu đặt giữa hai bản của nó hiệu điện thế 1V thì nó tích được điện tích là 1 C.
+milifara (mF): 1mF = 10-3F
+ microfara (? F) : 1?F = 10-6 F
+ nanofara (nF) : 1 nF = 10-9 F
+ picofara (pF) : 1 pF = 10-12 F
b.Công thức tính điện dung của tụ điện phẳng:
Với: S: là diện tích phần đối diện của 2 bản(m2)
: là hằng số điện môi.
d: là khoảng cách giữa hai bản (m).
+
+
+
Chất điện môi bị đánh thủng
Chú ý: Mỗi tụ điện có một hiệu điện thế giới hạn UMAX có thể đặt vào 2 cực của tụ điện.
Nếu U > UMAX tụ bị đánh thủng .Lớp điện môi bị phá hỏng
Chất điện môi bị đánh thủng
Chú ý:
Với nếu cho d giảm ( U= hằng số )
thì E như thế nào? Khi đó tụ có hoạt động được không?
Khi đó E tăng ,điện trường lớn , chất điện môi
bị đánh thủng , tụ điện bị hỏng
Một số tụ thường gặp ở các mạch điện tử
Tụ có điện dung thay đổi
Mũi tê n trong hình kí hiệu tụ có điện dung ( C ) thay đổi được
C
Tụ xoay
3. GHÉP SONG SONG
Ghép song song:
Ghép nối tiếp:
3. GHÉP TỤ ĐIỆN:
Ghép song song Ghép nối tiếp
U =U1 = U2 =…= UN U =U1 + U2 +…+ UN
Q = Q1+ Q2+…+ QN Q = Q1= Q2=…= QN
C = C1+ C2+…+ CN
Lưu ý:
Ghép song song tạo ra bộ tụ có điện dung lớn.
Ghép nối tiếp thì điện dung của bộ tụ nhỏ hơn điện dung của mỗi tụ nhưng tạo ra bộ tụ có hiệu điện thế giới hạn cao.
MỘT SỐ ỨNG DỤNG
Trong các thiết bị điện.
Trong truyền thông.
Trong tin học.
Trong các thiết bị điện
Tụ điện gần như có mặt trong tất cả các thiết bị điện & điện tử.
Máy bơm
Máy tính
Trong vô tuyến truyền thông
Nếu không có tụ điện trong các mạch dao động, ta không thể thu phát các tín hiệu vô tuyến.
Trong tin học
Ngành tin học không thể nảy sinh và phát triển nếu như không có sự hiện diện của linh kiện này.
Tụ trong máy tính
Tụ trong Ram
Câu 1: Khi tăng hiệu điện thế giữ hai bản tụ lên hai lần thì điện dung của tụ:
a. tăng 2 lần.
b. giảm 2 lần.
c. không đổi.
d. cả a và b đều đúng.
CỦNG CỐ
Câu 2:Để tích điện cho tụ ta phải:
a. đặt tụ gần vật nhiễm điện.
b. cọ xát các bản tụ với nhau.
c. đặt tụ gần nguồn điện.
d. đặt vào hai bản tụ một hiệu điện thế.
Câu 3: Một tụ điện phẳng mà hai bản có dạng hình tròn bán kính 3cm và đặt trong không khí. Hai bản đặt cách nhau 2,5mm. Điện dung của tụ đó là
a. 10-12F
b. 10 pF.
c. 10 nF.
d. 2.10-12F.
Câu 4: Cho hai tụ điện C1= 3nF và C2=6nF được mắc nối tiếp với nhau. Điện dung của bộ tụ đó là
9 nF.
4,5 nF.
2 nF.
0,5 nF.
Câu 5: Hai tụ điện chứa cùng một lượng điện tích thì:
A. Hiệu điện thế giữa hai bản của mỗi tụ điện đều bằng nhau.
B. Chúng phải có cùng điện dung.
C. Tụ điện nào có điện dung lớn sẽ có hiệu điện thế nhỏ.
D. Tụ điện nào có điện dung lớn sẽ có hiệu điện thế lớn.
Câu 6: Có 3 tụ điện: C1, C2, C3. Từ 3 tụ điện này có thể tạo ra bao nhiêu bộ tụ có điện dung khác nhau:
a. Nếu 3 tụ có điện dung giống nhau.
b. Nếu 3 tụ có điện dung khác nhau.
Đáp án:
A. 4 cách.
B. 8 cách.
Xin cảm ơn sự có mặt của quý Thầy Cô và các em học sinh lớp 11A8.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Trung Sơn
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)