Bài 7. Thực hành: Quan sát các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể trên tiêu bản cố định và trên tiêu bản tạm thời

Chia sẻ bởi Nguyễn Thu Hà | Ngày 08/05/2019 | 61

Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Thực hành: Quan sát các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể trên tiêu bản cố định và trên tiêu bản tạm thời thuộc Sinh học 12

Nội dung tài liệu:

Bài 7 THỰC HÀNH
QUAN SÁT CÁC DẠNG ĐỘT BiẾN NHIỄM SẮC THỂ
Mục tiêu:
- Quan sát được bộ NST, xác định được một số dạng đột biến NST, hậu quả và ý nghĩa trong thực tiễn.
đột biến CấU TRúC nhiễm sắc thể
đột biến CấU TRúC nhiễm sắc thể
đột biến CấU TRúC nhiễm sắc thể
đột biến CấU TRúC nhiễm sắc thể
đột biến CấU TRúC nhiễm sắc thể
đột biến CấU TRúC nhiễm sắc thể
Hậu quả:
Bé Jessica Durkit đang điều trị ung thư máu.
▪ Ở người, mất đoạn ỏ NST số 5 gây hội chứng Cat Cry (Khóc như mèo)
 Quan sát hình bên, hãy cho biết ở người, cặp NST thứ mấy đã bị thay đổi và thay đổi như thế nào so với các cặp NST khác ?
 Hình bên cho biết ở người bị bệnh Down, cặp NST 21 có 3 chiếc, các cặp khác có 2 NST
 Quan sát hình bên, hãy cho biết ở người, cặp NST thứ mấy đã bị thay đổi và thay đổi như thế nào so với các cặp NST khác ?
 Hình bên cho biết ở người bị bệnh Tớcnơ, cặp NST 23 (NST giới tính) chỉ có 1 NST X, các cặp NST khác đều có 2 NST.
H.4. Quả của cây bình thường và các thể dị bội ở cây cà độc dược
1: Quả của cây 2n=24 (bình thường)
2 – 13: Quả của 12 kiểu cây dị bội khác nhau có (2n + 1) NST
 Ở chi cà độc dược, cặp NST nào bị thay đổi và thay đổi như thế nào ?
 Cà độc dược có 12 cặp NST, người ta đã phát hiện được 12 thể dị bội ở cả 12 cặp NST cho 12 dạng quả khác nhau về hình dạng, kích thước và số gai trên quả.
* Hậu quả:
▪ Thể dị bội ở cặp NST thường:
+ Hội chứng Down:
 Qs H1. Bộ NST của bệnh nhân Down khác bộ NST của người bình thường về số lượng ở cặp NST nào ? Do đâu có sự khác nhau này ?
 Cặp NST thứ 21 của người bệnh Down có 3 NST, của người bình thường là 2 NST.
 Do 1 trứng mang 2 NST 21 x 1 t/trùng bình thường)
 Có thể nhận biết bệnh nhân Down qua những đặc điểm nào ?
là nam (nữ), cổ ngắn, gáy rộng và dẹt
khe mắt xếch, lông mi ngắn và thưa
các ngón tay ngắn, cơ thể chậm phát triển
si đần, vô sinh.
Hội chứng Down (1 – 4 )
Thể dị bội ở cặp NST giới tính
nam, bị bệnh mù màu, thân cao, chân tay dài, si đần và thường vô sinh
Hội chứng XXY
Hội chứng Tơcnơ XO
nữ, lùn, cổ ngắn, không có kinh nguyệt, si đần.
Bàn chân sưng phồng do hội chứng Turner
Thể 2n
Thể khuyết nhiễm
Thể một nhiễm
Thể 2n – 1 – 1
Thể 2n + 1
Thể 2n + 2
Thể 2n + 2 + 2
Xin chào và hẹn gặp lại
( CÁC EM CẤT GHẾ NGỒI CỦA MÌNH VÀO GẦM BÀN
GIÚP CÔ)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thu Hà
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)