Bài 7. Thực hành: Quan sát các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể trên tiêu bản cố định và trên tiêu bản tạm thời
Chia sẻ bởi Lê Văn Trung |
Ngày 08/05/2019 |
34
Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Thực hành: Quan sát các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể trên tiêu bản cố định và trên tiêu bản tạm thời thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Tiết 7:
Ruồi giấm Drosophila melanogaster
THỰC HÀNH BÀI 7
Bộ NST người
BỘ NST CỦA NGƯỜI
Bộ nhiễm sắc thể người bình thường
- Kĩ thuật nhuộm băng đặc trưng
Hãy xác định bộ NST của sinh vật nào? 2n=?
Xác định giới tính của sinh vật đó
Bộ NST của người nam bình thường.
2n=46
Một số kết quả nghiên cứu tế bào học
THỂ 3 Ở CẶP NST 21
Về NST: bệnh nhân có 3 NST 21
Về hình thái: bé, lùn, cổ rụt, má phệ,miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra, mắt hơi sâu và một mí, khoảng cách giữa hai mắt cách xa nhau, ngón tay ngắn
Về sinh lí: Si đần bẩm sinh, không có con.
Hội chứng Đao:
Số lượng NST trong tế bào hình a, b là bao nhiêu?
Thuộc dạng đột biến nào?
2n=47
Thuộc dạng đột biến số lượng NST
Cơ chế hình thành các dạng đột biến đó?
Hội chứng Tơcnơ:
Về NST: bệnh nhân chỉ có 1 NST giới tính X
Về hình thái: nữ, lùn, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển, không có kinh nguyệt, tử cung nhỏ, thường mất trí và không có con
Hội chứng Klaiphentơ:
Hội chứng 3X:
MỘT SỐ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI:
MỘT SỐ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI:
TẬT DÍNH NGÓN, NGÓN TAY NGẮN
3 NST 18
Biểu hiện đột biến 3 NST 18
Kiểu hình hội chứng Edwards
3 NST 13
HỘI CHỨNG PAUTA
Bộ NST nhuộm màu thường
Mảnh không tâm
Chuyển đoạn
Đa tâm
Vòng
Đứt gãy nhiễm sắc tử
THU HOẠCH
1. Thảo luận nhóm để xác định kết quả quan sát được.
2. Vẽ lại hình thái NST ở 1 tế bào thuộc mỗi loại vào vở và bài thu hoạch.
3. Đếm số lượng NST và ghi lại kết quả.
Ruồi giấm Drosophila melanogaster
THỰC HÀNH BÀI 7
Bộ NST người
BỘ NST CỦA NGƯỜI
Bộ nhiễm sắc thể người bình thường
- Kĩ thuật nhuộm băng đặc trưng
Hãy xác định bộ NST của sinh vật nào? 2n=?
Xác định giới tính của sinh vật đó
Bộ NST của người nam bình thường.
2n=46
Một số kết quả nghiên cứu tế bào học
THỂ 3 Ở CẶP NST 21
Về NST: bệnh nhân có 3 NST 21
Về hình thái: bé, lùn, cổ rụt, má phệ,miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra, mắt hơi sâu và một mí, khoảng cách giữa hai mắt cách xa nhau, ngón tay ngắn
Về sinh lí: Si đần bẩm sinh, không có con.
Hội chứng Đao:
Số lượng NST trong tế bào hình a, b là bao nhiêu?
Thuộc dạng đột biến nào?
2n=47
Thuộc dạng đột biến số lượng NST
Cơ chế hình thành các dạng đột biến đó?
Hội chứng Tơcnơ:
Về NST: bệnh nhân chỉ có 1 NST giới tính X
Về hình thái: nữ, lùn, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển, không có kinh nguyệt, tử cung nhỏ, thường mất trí và không có con
Hội chứng Klaiphentơ:
Hội chứng 3X:
MỘT SỐ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI:
MỘT SỐ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI:
TẬT DÍNH NGÓN, NGÓN TAY NGẮN
3 NST 18
Biểu hiện đột biến 3 NST 18
Kiểu hình hội chứng Edwards
3 NST 13
HỘI CHỨNG PAUTA
Bộ NST nhuộm màu thường
Mảnh không tâm
Chuyển đoạn
Đa tâm
Vòng
Đứt gãy nhiễm sắc tử
THU HOẠCH
1. Thảo luận nhóm để xác định kết quả quan sát được.
2. Vẽ lại hình thái NST ở 1 tế bào thuộc mỗi loại vào vở và bài thu hoạch.
3. Đếm số lượng NST và ghi lại kết quả.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Văn Trung
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)