Bài 7. Tế bào nhân sơ
Chia sẻ bởi Phạm Trà |
Ngày 10/05/2019 |
103
Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Tế bào nhân sơ thuộc Sinh học 10
Nội dung tài liệu:
Chương 2:
Khái quát về tế bào:
+ Robert Hook (1665) là người đầu tiên mô tả về tế bào.
+ Lơvennhuc (1674 -1683) đã quan sát tế bào sống đầu tiên.
+ Nhà thực vật học M. Slâyđen và nhà động vật học T. Svan đề xuất học thuyết tế bào (1838 -1839):
- Tất cả các cơ thể sống đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào
- Tế bào chỉ sinh ra từ tế bào có trước bằng cách phân bào.
- Các quá trình trao đổi chất và di truyền đều xảy ra trong tế bào.
=> Tế bào là đơn vị cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật.
các thành phần chính của tế bào
Màng sinh chất
Tế bào chất
Nhân
Vùng nhân
Màng sinh chất
Tế bào chất
Tế bào động vật
Tế bào vi khuẩn
Cấu tạo tế bào gồm 3 thành phần chính:
+ Màng sinh chất.
+ Tế bào chất.
+ Nhân
* Tế bào có màng nhân ? gọi là tế bào nhân thực
( tế bào thực vật, động vật...)
* Tế bào chưa có màng nhân ? gọi là tế bào nhân sơ
(vi khuẩn, tảo lam)
Bài 7
Bài 7
I) Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ
Chưa có màng nhân.
Tế bào chất không có hệ thống
nội màng, không có các bào quan
có màng bao bọc, không có khung
xương tế bào.
Kích thước nhỏ, khoảng 1-5?m.
Bài 7
I) Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ
Chưa có nhân hoàn chỉnh.
Tế bào chất không có hệ thống nội màng,
không có các bào quan có màng bao bọc, không có khung xương tế bào.
Kích thước rất nhỏ, khoảng 1 ? 5 ?m.
Ưu thế: Tỷ lệ S/V lớn?giúp tế bào trao đổi chất nhanh với môi trường? để tế bào nhân sơ sẽ sinh trưởng và sinh sản nhanh hơn.
Con người đã lợi dụng khả năng phân chia nhanh của tế bào nhân sơ để làm gì?
Con người đã lợi dụng khả năng phân chia nhanh của tế bào nhân sơ ứng dụng trong công nghệ gen để sản xuất văcxin, thuốc kháng sinh.
II) Cấu tạo tế bào nhân sơ
Bài 7
I) Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ
Chưa có nhân hoàn chỉnh.
Tế bào chất không có hệ thống nội màng,
không có các bào quan có màng bao bọc,
không có khung xương tế bào.
Kích thước rất nhỏ, khoảng 1 ? 5 ?m.
* Ưu thế: tỷ lệ S/V lớn=> giúp tế bào trao đổi chất nhanh chóng với môi trường để sinh trưởng và sinh sản nhanh hơn.
II) Cấu tạo tế bào nhân sơ
Cấu tạo tế bào nhân sơ gồm:
Thành phần chính: Màng sinh
chất, tế bào chất và vùng nhân.
Ngoài ra, còn có các thành phần
khác: Thành tế bào, vỏ nhầy, lông
và roi.
1) Thành tế bào, lông và roi
a) Thành tế bào
Bài 7
I) Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ
Chưa có nhân hoàn chỉnh.
Tế bào chất không có hệ thống nội màng,
không có các bào quan có màng bao bọc,
không có khung xương tế bào.
Kích thước rất nhỏ, khoảng 1 ? 5 ?m.
* Ưu thế: tỷ lệ S/V lớn=> giúp tế bào trao đổi chất nhanh chóng với môi trường để sinh trưởng và sinh sản nhanh hơn.
II) Cấu tạo tế bào nhân sơ
Cấu tạo tế bào nhân sơ gồm:
Thành phần chính: Màng sinh chất,
tế bào chất và vùng nhân.
Các thành phần khác: Thành tế bào,
vỏ nhầy, lông và roi.
1) Thành tế bào, lông và roi
a) Thành tế bào
- Cấu tạo thành tế bào của vi khuẩn là peptiđôglican (do chuỗi cacbonhiđrat liên kết đoạnpolipeptit)
quy định hình dạng tế bào và bảo
vệ tế bào.
Từ thí nghiệm ở SGK có thể rút ra
nhận xét gì về vai trò của thành tế
bào ?
Tại sao cùng là vi khuẩn nhưng phải
sử dụng các loại kháng sinh khác
nhau?
Bài 7
I) Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ
Chưa có nhân hoàn chỉnh.
Tế bào chất không có hệ thống nội màng,
không có các bào quan có màng bao bọc,
không có khung xương tế bào.
Kích thước rất nhỏ, khoảng 1 ? 5 ?m.
* Ưu thế: tỷ lệ S/V lớn=> giúp tế bào trao đổi chất nhanh chóng với môi trường để sinh trưởng và sinh sản nhanh hơn.
II) Cấu tạo tế bào nhân sơ
Cấu tạo tế bào nhân sơ gồm:
Thành phần chính: Màng sinh chất,
tế bào chất và vùng nhân.
Các thành phần khác: Thành tế bào,
vỏ nhầy, lông và roi.
1) Thành tế bào, lông và roi
a) Thành tế bào
- Cấu tạo thành tế bào của vi khuẩn là peptiđôglican
Dựa vào cấu trúc và thành phần
hoá học của thành tế bào, vi khuẩn
được chia làm 2 loại: Gram dương
và Gram âm.
Lưu ý: Một số tế bào nhân sơ, ngoài thành tế bào còn có lớp vỏ nhầy (màng nhầy)? hạn chế khả năng thực bào của bạch cầu.
ý nghĩa: Sử dụng thuốc kháng
sinh đặc hiệu để tiêu diệt từng
loại vi khuẩn gây bệnh.
Bài 7
I) Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ
Chưa có nhân hoàn chỉnh.
Tế bào chất không có hệ thống nội màng,
không có các bào quan có màng bao bọc,
không có khung xương tế bào.
Kích thước rất nhỏ, khoảng 1 ? 5 ?m.
* Ưu thế: tỷ lệ S/V lớn=> giúp tế bào trao đổi chất nhanh chóng với môi trường để sinh trưởng và sinh sản nhanh hơn.
II) Cấu tạo tế bào nhân sơ
Cấu tạo tế bào nhân sơ gồm:
Thành phần chính: Màng sinh chất,
tế bào chất và vùng nhân.
Các thành phần khác: Thành tế bào,
vỏ nhầy, lông và roi.
1) Thành tế bào, lông và roi
a) Thành tế bào
- Cấu tạo thành tế bào của vi khuẩn là peptiđôglican
b) Lông và roi
Roi (tiêm mao): giúp vi khuẩn di chuyển.
Lông (nhung mao): giúp vi khuẩn gây bệnh bám chặt trên bề mặt tế bào người.
2) Màng sinh chất
Bài 7
I) Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ
Chưa có nhân hoàn chỉnh.
Tế bào chất không có hệ thống nội màng,
không có các bào quan có màng bao bọc,
không có khung xương tế bào.
Kích thước rất nhỏ, khoảng 1 ? 5 ?m.
II) Cấu tạo tế bào nhân sơ
Cấu tạo tế bào nhân sơ gồm:
Thành phần chính: Màng sinh chất,
tế bào chất và vùng nhân.
Các thành phần khác: Thành tế bào,
vỏ nhầy, lông và roi.
1) Thành tế bào, lông và roi
a) Thành tế bào
- Cấu tạo thành tế bào của vi khuẩn là peptiđôglican
b) Lông và roi
Roi (tiêm mao):->giúp vi khuẩn di chuyển.
Lông (nhung mao): giúp vi khuẩn gây bệnh bám chặt trên bề mặt tế bào người
2) Màng sinh chất
Màng sinh chất có cấu tạo gồm 2
lớp phôtpholipit và prôtêin? để thực hiện trao đổi chất và bảo vệ tế bào.
Bài 7
I) Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ
Chưa có nhân hoàn chỉnh.
Tế bào chất không có hệ thống nội màng,
không có các bào quan có màng bao bọc,
không có khung xương tế bào.
Kích thước rất nhỏ, khoảng 1 ? 5 ?m.
II) Cấu tạo tế bào nhân sơ
Cấu tạo tế bào nhân sơ gồm:
Thành phần chính: Màng sinh chất,
tế bào chất và vùng nhân.
Các thành phần khác: Thành tế bào,
vỏ nhầy, lông và roi.
1) Thành tế bào, lông và roi
a) Thành tế bào
- Cấu tạo thành tế bào của vi khuẩn là peptiđôglican
b) Lông và roi
Roi (tiêm mao):->giúp vi khuẩn di chuyển
Lông (nhung mao): giúp vi khuẩn gây bẹnh bám chặt trên bề mặt tế bào người
2) Màng sinh chất
Màng sinh chất có cấu tạo gồm 2 lớp phôtpholipit và prôtêin? trao đổi chất và bảo vệ tế bào.
3) Tế bào chất
Gồm có 2 thành phần chính:
Bào tương(dạng chất keo bán lỏng).
Ribôxôm: không có màng bao bọc,nhỏ, cấu tạo từ prôtêin và rARN?là nơi tổng hợp prôtêin.
Một số vi khuẩn có hạt dự trử.
Bài 7
I) Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ
Chưa có nhân hoàn chỉnh.
Tế bào chất không có hệ thống nội màng,
không có các bào quan có màng bao bọc,
không có khung xương tế bào.
Kích thước rất nhỏ, khoảng 1 ? 5 ?m.
II) Cấu tạo tế bào nhân sơ
Cấu tạo tế bào nhân sơ gồm:
Thành phần chính: Màng sinh chất,
tế bào chất và vùng nhân.
Các thành phần khác: Thành tế bào,
vỏ nhầy, lông và roi.
1) Thành tế bào, lông và roi
a) Thành tế bào
- Cấu tạo thành tế bào của vi khuẩn là peptiđôglican
b) Lông và roi
Roi (tiêm mao): giúp vi khuẩn di chuyển
Lông (nhung mao): giúp vi khuẩn gây bệnh bám chặt trên bề mặt tế bào người
2) Màng sinh chất
Màng sinh chất có cấu tạo gồm 2 lớp phôtpholipit và prôtêin? trao đổi chất và bảo vệ tế bào.
3) Tế bào chất
Gồm có 2 thành phần chính:
Bào tương(một dạng chất keo bán lỏng)
Ribôxôm: là nơi tổng hợp prôtêin.
4) Vùng nhân
Nhân chưa có màng bao bọc? vùng nhân? tế bào nhân sơ.
Chỉ có một phân tử ADN mạch vòng, trần.
ở tế bào chất có nhiều phân tử ADN dạng vòng, nhỏ-> Plasmit.
? chức năng của vùng nhân chứa thông tin di truyền
Vậy kích thước nhỏ đem lại ưu thế gì cho tế bào nhân sơ?
6 cm2
8 cm3
1 cm3
24 cm2
54 cm2
27 cm3
2
3
6
Đặc điểm chung nổi bật nhất của tế bào nhân sơ là gì?
Bài tập:
Hãy lựa chọn phương án đúng. Ngoài đặc điểm chung chưa có màng nhân, tế bào nhân sơ còn có các đặc điểm là:
A. Tế bào chất có hệ thống nội màng, có các bào quan có màng bao bọc, có khung xương tế bào, kích thước nhỏ.
B. Tế bào chất không có hệ thống nội màng, không có các bào quan có màng bao bọc, có khung xương tế bào, kích thước lớn.
C. Tế bào chất không có hệ thống nội màng, không có các bào quan có màng bao bọc, không có khung xương tế bào, kích thước nhỏ.
D. Tế bào chất không có hệ thống nội màng, có các bào quan có màng bao bọc, không có khung xương tế bào, kích thước nhỏ.
Tế bào chất không có hệ thống nội màng, không có các bào quan có
màng bao bọc, không có khung xương tế bào, kích thước nhỏ.
Sơ đồ cấu trúc điển hình của một trực khuẩn
Tế bào chất
Vùng nhân
(nơi chứa ADN)
Màng sinh chất
Tế bào chất của tế bào nhân sơ gồm những thành phần chính nào?
Cấu tạo tế bào chất ở tế bào nhân sơ
Bào tương
Hạt dự trử
Ribôxôm
Tại sao gọi là vùng nhân?
Vùng nhân của tế bào nhân sơ có đặc điểm gì?
Vai trò của vùng nhân ở tế bào nhân sơ?
Vùng nhân (chứa ADN)
Plasmit (ở tế bào chất)
Cấu tạo vùng nhân ở tế bào nhân sơ
Độ lớn các bậc cấu trúc của thế giới sống
Cấu tạo chung thành tế bào vi khuẩn
Cấu tạo thành tế bào vi khuẩn gram dương và âm
ý nghĩa của phân loại vi khuẩn dựa vào thành tế bào?
Màng sinh chất của tế bào nhân sơ có chức năng gì?
roi và lông ở tế bào vi khuẩn
Lông và roi ở tế bào vi khuẩn có chức năng gì?
phiếu học tập
đáp án phiếu học tập
Kết luận
Mặc dù cơ thể đơn bào, cấu tạo còn đơn giản nhưng tế bào nhân sơ vẫn thực hiện đầy đủ các chức năng của một cơ thể sống.
Hãy chú thích các thành phần cấu trúc của tế bào nhân sơ :
1
5
4
3
6
7
2
Bài tập trắc nghiệm:
Chọn phương án đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Tế bào nhân sơ gồm những thành phần chính nào?
A. Thành tế bào, lông và roi
B. Màng sinh chất, Tế bào chất, nhân.
C. Màng sinh chất, Tế bào chất, vùng nhân
D. Thành tế bào, lông, roi, màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân
Câu 2: Những nhóm sinh vật nào thuộc tế bào nhân sơ?
A. Nấm, thực vật.
B. Vi khuẩn, nấm.
C. Tảo lam. vi khuẩn
D. Nấm, động vật.
Câu 3: Thành tế bào nhân sơ được cấu tạo từ chất nào?
A. Peptiđoglican B. Xen lulôzơ C. Kitin D. Cả a và b.
Màng sinh chất, Tế bào chất, vùng nhân.
Tảo lam, vi khuẩn
Peptiđoglican
chuyen
Khái quát về tế bào:
+ Robert Hook (1665) là người đầu tiên mô tả về tế bào.
+ Lơvennhuc (1674 -1683) đã quan sát tế bào sống đầu tiên.
+ Nhà thực vật học M. Slâyđen và nhà động vật học T. Svan đề xuất học thuyết tế bào (1838 -1839):
- Tất cả các cơ thể sống đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào
- Tế bào chỉ sinh ra từ tế bào có trước bằng cách phân bào.
- Các quá trình trao đổi chất và di truyền đều xảy ra trong tế bào.
=> Tế bào là đơn vị cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật.
các thành phần chính của tế bào
Màng sinh chất
Tế bào chất
Nhân
Vùng nhân
Màng sinh chất
Tế bào chất
Tế bào động vật
Tế bào vi khuẩn
Cấu tạo tế bào gồm 3 thành phần chính:
+ Màng sinh chất.
+ Tế bào chất.
+ Nhân
* Tế bào có màng nhân ? gọi là tế bào nhân thực
( tế bào thực vật, động vật...)
* Tế bào chưa có màng nhân ? gọi là tế bào nhân sơ
(vi khuẩn, tảo lam)
Bài 7
Bài 7
I) Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ
Chưa có màng nhân.
Tế bào chất không có hệ thống
nội màng, không có các bào quan
có màng bao bọc, không có khung
xương tế bào.
Kích thước nhỏ, khoảng 1-5?m.
Bài 7
I) Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ
Chưa có nhân hoàn chỉnh.
Tế bào chất không có hệ thống nội màng,
không có các bào quan có màng bao bọc, không có khung xương tế bào.
Kích thước rất nhỏ, khoảng 1 ? 5 ?m.
Ưu thế: Tỷ lệ S/V lớn?giúp tế bào trao đổi chất nhanh với môi trường? để tế bào nhân sơ sẽ sinh trưởng và sinh sản nhanh hơn.
Con người đã lợi dụng khả năng phân chia nhanh của tế bào nhân sơ để làm gì?
Con người đã lợi dụng khả năng phân chia nhanh của tế bào nhân sơ ứng dụng trong công nghệ gen để sản xuất văcxin, thuốc kháng sinh.
II) Cấu tạo tế bào nhân sơ
Bài 7
I) Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ
Chưa có nhân hoàn chỉnh.
Tế bào chất không có hệ thống nội màng,
không có các bào quan có màng bao bọc,
không có khung xương tế bào.
Kích thước rất nhỏ, khoảng 1 ? 5 ?m.
* Ưu thế: tỷ lệ S/V lớn=> giúp tế bào trao đổi chất nhanh chóng với môi trường để sinh trưởng và sinh sản nhanh hơn.
II) Cấu tạo tế bào nhân sơ
Cấu tạo tế bào nhân sơ gồm:
Thành phần chính: Màng sinh
chất, tế bào chất và vùng nhân.
Ngoài ra, còn có các thành phần
khác: Thành tế bào, vỏ nhầy, lông
và roi.
1) Thành tế bào, lông và roi
a) Thành tế bào
Bài 7
I) Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ
Chưa có nhân hoàn chỉnh.
Tế bào chất không có hệ thống nội màng,
không có các bào quan có màng bao bọc,
không có khung xương tế bào.
Kích thước rất nhỏ, khoảng 1 ? 5 ?m.
* Ưu thế: tỷ lệ S/V lớn=> giúp tế bào trao đổi chất nhanh chóng với môi trường để sinh trưởng và sinh sản nhanh hơn.
II) Cấu tạo tế bào nhân sơ
Cấu tạo tế bào nhân sơ gồm:
Thành phần chính: Màng sinh chất,
tế bào chất và vùng nhân.
Các thành phần khác: Thành tế bào,
vỏ nhầy, lông và roi.
1) Thành tế bào, lông và roi
a) Thành tế bào
- Cấu tạo thành tế bào của vi khuẩn là peptiđôglican (do chuỗi cacbonhiđrat liên kết đoạnpolipeptit)
quy định hình dạng tế bào và bảo
vệ tế bào.
Từ thí nghiệm ở SGK có thể rút ra
nhận xét gì về vai trò của thành tế
bào ?
Tại sao cùng là vi khuẩn nhưng phải
sử dụng các loại kháng sinh khác
nhau?
Bài 7
I) Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ
Chưa có nhân hoàn chỉnh.
Tế bào chất không có hệ thống nội màng,
không có các bào quan có màng bao bọc,
không có khung xương tế bào.
Kích thước rất nhỏ, khoảng 1 ? 5 ?m.
* Ưu thế: tỷ lệ S/V lớn=> giúp tế bào trao đổi chất nhanh chóng với môi trường để sinh trưởng và sinh sản nhanh hơn.
II) Cấu tạo tế bào nhân sơ
Cấu tạo tế bào nhân sơ gồm:
Thành phần chính: Màng sinh chất,
tế bào chất và vùng nhân.
Các thành phần khác: Thành tế bào,
vỏ nhầy, lông và roi.
1) Thành tế bào, lông và roi
a) Thành tế bào
- Cấu tạo thành tế bào của vi khuẩn là peptiđôglican
Dựa vào cấu trúc và thành phần
hoá học của thành tế bào, vi khuẩn
được chia làm 2 loại: Gram dương
và Gram âm.
Lưu ý: Một số tế bào nhân sơ, ngoài thành tế bào còn có lớp vỏ nhầy (màng nhầy)? hạn chế khả năng thực bào của bạch cầu.
ý nghĩa: Sử dụng thuốc kháng
sinh đặc hiệu để tiêu diệt từng
loại vi khuẩn gây bệnh.
Bài 7
I) Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ
Chưa có nhân hoàn chỉnh.
Tế bào chất không có hệ thống nội màng,
không có các bào quan có màng bao bọc,
không có khung xương tế bào.
Kích thước rất nhỏ, khoảng 1 ? 5 ?m.
* Ưu thế: tỷ lệ S/V lớn=> giúp tế bào trao đổi chất nhanh chóng với môi trường để sinh trưởng và sinh sản nhanh hơn.
II) Cấu tạo tế bào nhân sơ
Cấu tạo tế bào nhân sơ gồm:
Thành phần chính: Màng sinh chất,
tế bào chất và vùng nhân.
Các thành phần khác: Thành tế bào,
vỏ nhầy, lông và roi.
1) Thành tế bào, lông và roi
a) Thành tế bào
- Cấu tạo thành tế bào của vi khuẩn là peptiđôglican
b) Lông và roi
Roi (tiêm mao): giúp vi khuẩn di chuyển.
Lông (nhung mao): giúp vi khuẩn gây bệnh bám chặt trên bề mặt tế bào người.
2) Màng sinh chất
Bài 7
I) Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ
Chưa có nhân hoàn chỉnh.
Tế bào chất không có hệ thống nội màng,
không có các bào quan có màng bao bọc,
không có khung xương tế bào.
Kích thước rất nhỏ, khoảng 1 ? 5 ?m.
II) Cấu tạo tế bào nhân sơ
Cấu tạo tế bào nhân sơ gồm:
Thành phần chính: Màng sinh chất,
tế bào chất và vùng nhân.
Các thành phần khác: Thành tế bào,
vỏ nhầy, lông và roi.
1) Thành tế bào, lông và roi
a) Thành tế bào
- Cấu tạo thành tế bào của vi khuẩn là peptiđôglican
b) Lông và roi
Roi (tiêm mao):->giúp vi khuẩn di chuyển.
Lông (nhung mao): giúp vi khuẩn gây bệnh bám chặt trên bề mặt tế bào người
2) Màng sinh chất
Màng sinh chất có cấu tạo gồm 2
lớp phôtpholipit và prôtêin? để thực hiện trao đổi chất và bảo vệ tế bào.
Bài 7
I) Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ
Chưa có nhân hoàn chỉnh.
Tế bào chất không có hệ thống nội màng,
không có các bào quan có màng bao bọc,
không có khung xương tế bào.
Kích thước rất nhỏ, khoảng 1 ? 5 ?m.
II) Cấu tạo tế bào nhân sơ
Cấu tạo tế bào nhân sơ gồm:
Thành phần chính: Màng sinh chất,
tế bào chất và vùng nhân.
Các thành phần khác: Thành tế bào,
vỏ nhầy, lông và roi.
1) Thành tế bào, lông và roi
a) Thành tế bào
- Cấu tạo thành tế bào của vi khuẩn là peptiđôglican
b) Lông và roi
Roi (tiêm mao):->giúp vi khuẩn di chuyển
Lông (nhung mao): giúp vi khuẩn gây bẹnh bám chặt trên bề mặt tế bào người
2) Màng sinh chất
Màng sinh chất có cấu tạo gồm 2 lớp phôtpholipit và prôtêin? trao đổi chất và bảo vệ tế bào.
3) Tế bào chất
Gồm có 2 thành phần chính:
Bào tương(dạng chất keo bán lỏng).
Ribôxôm: không có màng bao bọc,nhỏ, cấu tạo từ prôtêin và rARN?là nơi tổng hợp prôtêin.
Một số vi khuẩn có hạt dự trử.
Bài 7
I) Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ
Chưa có nhân hoàn chỉnh.
Tế bào chất không có hệ thống nội màng,
không có các bào quan có màng bao bọc,
không có khung xương tế bào.
Kích thước rất nhỏ, khoảng 1 ? 5 ?m.
II) Cấu tạo tế bào nhân sơ
Cấu tạo tế bào nhân sơ gồm:
Thành phần chính: Màng sinh chất,
tế bào chất và vùng nhân.
Các thành phần khác: Thành tế bào,
vỏ nhầy, lông và roi.
1) Thành tế bào, lông và roi
a) Thành tế bào
- Cấu tạo thành tế bào của vi khuẩn là peptiđôglican
b) Lông và roi
Roi (tiêm mao): giúp vi khuẩn di chuyển
Lông (nhung mao): giúp vi khuẩn gây bệnh bám chặt trên bề mặt tế bào người
2) Màng sinh chất
Màng sinh chất có cấu tạo gồm 2 lớp phôtpholipit và prôtêin? trao đổi chất và bảo vệ tế bào.
3) Tế bào chất
Gồm có 2 thành phần chính:
Bào tương(một dạng chất keo bán lỏng)
Ribôxôm: là nơi tổng hợp prôtêin.
4) Vùng nhân
Nhân chưa có màng bao bọc? vùng nhân? tế bào nhân sơ.
Chỉ có một phân tử ADN mạch vòng, trần.
ở tế bào chất có nhiều phân tử ADN dạng vòng, nhỏ-> Plasmit.
? chức năng của vùng nhân chứa thông tin di truyền
Vậy kích thước nhỏ đem lại ưu thế gì cho tế bào nhân sơ?
6 cm2
8 cm3
1 cm3
24 cm2
54 cm2
27 cm3
2
3
6
Đặc điểm chung nổi bật nhất của tế bào nhân sơ là gì?
Bài tập:
Hãy lựa chọn phương án đúng. Ngoài đặc điểm chung chưa có màng nhân, tế bào nhân sơ còn có các đặc điểm là:
A. Tế bào chất có hệ thống nội màng, có các bào quan có màng bao bọc, có khung xương tế bào, kích thước nhỏ.
B. Tế bào chất không có hệ thống nội màng, không có các bào quan có màng bao bọc, có khung xương tế bào, kích thước lớn.
C. Tế bào chất không có hệ thống nội màng, không có các bào quan có màng bao bọc, không có khung xương tế bào, kích thước nhỏ.
D. Tế bào chất không có hệ thống nội màng, có các bào quan có màng bao bọc, không có khung xương tế bào, kích thước nhỏ.
Tế bào chất không có hệ thống nội màng, không có các bào quan có
màng bao bọc, không có khung xương tế bào, kích thước nhỏ.
Sơ đồ cấu trúc điển hình của một trực khuẩn
Tế bào chất
Vùng nhân
(nơi chứa ADN)
Màng sinh chất
Tế bào chất của tế bào nhân sơ gồm những thành phần chính nào?
Cấu tạo tế bào chất ở tế bào nhân sơ
Bào tương
Hạt dự trử
Ribôxôm
Tại sao gọi là vùng nhân?
Vùng nhân của tế bào nhân sơ có đặc điểm gì?
Vai trò của vùng nhân ở tế bào nhân sơ?
Vùng nhân (chứa ADN)
Plasmit (ở tế bào chất)
Cấu tạo vùng nhân ở tế bào nhân sơ
Độ lớn các bậc cấu trúc của thế giới sống
Cấu tạo chung thành tế bào vi khuẩn
Cấu tạo thành tế bào vi khuẩn gram dương và âm
ý nghĩa của phân loại vi khuẩn dựa vào thành tế bào?
Màng sinh chất của tế bào nhân sơ có chức năng gì?
roi và lông ở tế bào vi khuẩn
Lông và roi ở tế bào vi khuẩn có chức năng gì?
phiếu học tập
đáp án phiếu học tập
Kết luận
Mặc dù cơ thể đơn bào, cấu tạo còn đơn giản nhưng tế bào nhân sơ vẫn thực hiện đầy đủ các chức năng của một cơ thể sống.
Hãy chú thích các thành phần cấu trúc của tế bào nhân sơ :
1
5
4
3
6
7
2
Bài tập trắc nghiệm:
Chọn phương án đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Tế bào nhân sơ gồm những thành phần chính nào?
A. Thành tế bào, lông và roi
B. Màng sinh chất, Tế bào chất, nhân.
C. Màng sinh chất, Tế bào chất, vùng nhân
D. Thành tế bào, lông, roi, màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân
Câu 2: Những nhóm sinh vật nào thuộc tế bào nhân sơ?
A. Nấm, thực vật.
B. Vi khuẩn, nấm.
C. Tảo lam. vi khuẩn
D. Nấm, động vật.
Câu 3: Thành tế bào nhân sơ được cấu tạo từ chất nào?
A. Peptiđoglican B. Xen lulôzơ C. Kitin D. Cả a và b.
Màng sinh chất, Tế bào chất, vùng nhân.
Tảo lam, vi khuẩn
Peptiđoglican
chuyen
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Trà
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)