Bài 7. Tế bào nhân sơ

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Kim Anh | Ngày 10/05/2019 | 55

Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Tế bào nhân sơ thuộc Sinh học 10

Nội dung tài liệu:

Nhóm 6 – Lớp 10a11
CỦNG CỐ BÀI CŨ
Axit nucleic có nghĩa là gì? Có bao nhiêu loại Axit nucleic?. Kể tên.
Chức năng của AND và ARN là gì?
Có bao nhiêu loại ARN? Kể tên.
Nêu sự khác biệt về cấu trúc của AND và ARN.
Chương II: cấu trúc của tế bào
Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ
Cấu tạo:
1) Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi
a/ Thành tế bào
b/ Màng sinh chất
c/ Lông và roi
2) Tế bào chất
3) Vùng nhân
BÀI 7: TẾ BÀO NHÂN SƠ
peptiđôglican
Quy định hình dạng của tế bào
prôtêin
Bảo vệ tế bào
Phôtpholipit kép, prôtêin
Trao đổi chất, bảo vệ tế bào
prôtêin
Bám được vào bề mặt tế bào người
prôtêin
Di chuyển
Bào tương và ribôxôm. Bào tương chứa nhiều hợp chất hữu cơ và vô cơ, không có hệ thống nội màng, bào quan không có màng bao bọc, không có khung tế bào,một số vi khuẩn có hạt dự trữ
Nuôi dưỡng tế bào và là nơi tổng hợp prôtêin
1 phân tử ADN dạng vòng, một số vi khuẩn có thêm plasmit
Mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền
Hình dạng một số loại vi khuẩn
GHI NHỚ
Tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sống và mọi tế bào đều được cấu tạo từ ba thành phần chính là màng sinh chất, tế bào chất và vùng nhân hoặc nhân.
Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ, chưa có nhân hoàn chỉnh, trong tế bào chất chỉ có Ri-bô-xôm, không có các bào quan có màng bao bọc.
Thành tế bào vi khuẩn được cấu tạo chủ yếu từ peptidoglican. Thành tế bào quy định hình dạng của tế bào.
Vùng nhân của tế bào nhân sơ thường chỉ chứa một phân tử AND vòng duy nhất.

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Kim Anh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)