Bài 7. Tế bào nhân sơ
Chia sẻ bởi Trần Thanh Hà |
Ngày 10/05/2019 |
50
Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Tế bào nhân sơ thuộc Sinh học 10
Nội dung tài liệu:
Xin chào mừng các thầy cô giáo đến với lớp học
Hãy kể tên các thành phần hóa học của tế bào?
-Robert Hooke (1635 - 1703) người Anh, lần đầu tiên mô tả tÕ bµo năm 1665
Nhà thực vật học Matthias Schleiden (1838) và nhà động vật học Theodor Schwann (1839) đã hệ thống hóa c¸c quan điểm kh¸c nhau thành thuyết tế bào:
Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào và tế bào chỉ dược sinh ra từ tế bào có trước bằng cách phân bào.
Tế bào nhân sơ có ở giới khởi sinh
Nêu đặc điểm chung của tế bào nhân sơ?
- Kích thước: rất nhỏ (bằng 1/10 tế bào nhân thực)
- Cấu trúc rất đơn giản:
+ Nhân chưa hoàn chỉnh( chưa có màng nhân)
+ Tế bào chất không có hệ thống nội màng
+ Không có bào quan có màng bao bọc
I.Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ
Hình 7.1 Độ lớn các bậc cấu trúc của thế giới sống
>
Kích thước nhỏ đem lại ưu thế gì cho tế bào nhân sơ?
Tế bào nhân sơ kích thước nhỏ =>s/v lớn => trao đổi chất với môi trường nhanh => sinh trưởng, sinh sản nhanh.
II. Cấu tạo của tế bào nhân sơ
Màng nhầy
Thành tế bào
Màng
sinh chất
Roi
Tế bào chất
Vùng nhân
Lông
Sơ đồ cấu trúc điển hình của một trực khuẩn
1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi.
a. Thành tế bào
Cấu tạo thành tế bào: Peptiđôglican( Gồm các chuỗi Cacbohidrat + Đoạn polipeptit ngắn)
Thành tế bào :
Dựa vào cấu trúc và thành phần hóa học, thành tế bào có mấy loại ?
Gram dương
Hai loại
Gram âm
Việc xác định loại vi khuẩn Gram + và Gram – có ý nghĩa gì ?
Biết được sự khác biệt này của chúng, ta có thể sử dụng các loại thuốc kháng sinh đặc hiệu để tiêu diệt từng loại vi khuẩn gây bệnh
Thí nghiệm
Chức năng: Quy định hình dạng của tế bào
Hình dạng của một số loại vi khuẩn
b. Màng sinh chất
* Chức năng của màng sinh chất: Trao đổi chất và bảo vệ tế bào
c. Màng nhầy, lông và roi
- Cấu tạo của màng nhầy, lông và roi: Đều có bản chất là Prôtêin
+ Lông (nhung mao): giúp tế bào bám vào bề mặt tế bào
+ Màng nhầy: bảo vệ tế bào
+ Roi( tiêm mao): giúp tế bào di chuyển
- Chức năng:
- Chức năng:
2-Hạt dự trữ
1- bào tương
3-Ribôxôm
4-Plasmid
5-AND
2. Tế bào chất
- Cấu tạo:
- Chức năng:
+Là nơi thực hiện các phản ứng trao đổi chất của tế bào
+Tổng hợp prôtêin
3. Vùng nhân
- Cấu tạo
- Chức năng:
+ Chứa đựng thông tin di truyền
+ Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
Củng cố
Chọn câu trả lời đúng:
1. Đặc điểm nào sau đây không phải của tế bào nhân sơ?
a - Có kích thước nhỏ
b - Không có ADN
c - Nhân chưa có màng bao bọc
d - Không có hệ thống nội màng
Hãy kể tên các thành phần hóa học của tế bào?
-Robert Hooke (1635 - 1703) người Anh, lần đầu tiên mô tả tÕ bµo năm 1665
Nhà thực vật học Matthias Schleiden (1838) và nhà động vật học Theodor Schwann (1839) đã hệ thống hóa c¸c quan điểm kh¸c nhau thành thuyết tế bào:
Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào và tế bào chỉ dược sinh ra từ tế bào có trước bằng cách phân bào.
Tế bào nhân sơ có ở giới khởi sinh
Nêu đặc điểm chung của tế bào nhân sơ?
- Kích thước: rất nhỏ (bằng 1/10 tế bào nhân thực)
- Cấu trúc rất đơn giản:
+ Nhân chưa hoàn chỉnh( chưa có màng nhân)
+ Tế bào chất không có hệ thống nội màng
+ Không có bào quan có màng bao bọc
I.Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ
Hình 7.1 Độ lớn các bậc cấu trúc của thế giới sống
>
Kích thước nhỏ đem lại ưu thế gì cho tế bào nhân sơ?
Tế bào nhân sơ kích thước nhỏ =>s/v lớn => trao đổi chất với môi trường nhanh => sinh trưởng, sinh sản nhanh.
II. Cấu tạo của tế bào nhân sơ
Màng nhầy
Thành tế bào
Màng
sinh chất
Roi
Tế bào chất
Vùng nhân
Lông
Sơ đồ cấu trúc điển hình của một trực khuẩn
1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi.
a. Thành tế bào
Cấu tạo thành tế bào: Peptiđôglican( Gồm các chuỗi Cacbohidrat + Đoạn polipeptit ngắn)
Thành tế bào :
Dựa vào cấu trúc và thành phần hóa học, thành tế bào có mấy loại ?
Gram dương
Hai loại
Gram âm
Việc xác định loại vi khuẩn Gram + và Gram – có ý nghĩa gì ?
Biết được sự khác biệt này của chúng, ta có thể sử dụng các loại thuốc kháng sinh đặc hiệu để tiêu diệt từng loại vi khuẩn gây bệnh
Thí nghiệm
Chức năng: Quy định hình dạng của tế bào
Hình dạng của một số loại vi khuẩn
b. Màng sinh chất
* Chức năng của màng sinh chất: Trao đổi chất và bảo vệ tế bào
c. Màng nhầy, lông và roi
- Cấu tạo của màng nhầy, lông và roi: Đều có bản chất là Prôtêin
+ Lông (nhung mao): giúp tế bào bám vào bề mặt tế bào
+ Màng nhầy: bảo vệ tế bào
+ Roi( tiêm mao): giúp tế bào di chuyển
- Chức năng:
- Chức năng:
2-Hạt dự trữ
1- bào tương
3-Ribôxôm
4-Plasmid
5-AND
2. Tế bào chất
- Cấu tạo:
- Chức năng:
+Là nơi thực hiện các phản ứng trao đổi chất của tế bào
+Tổng hợp prôtêin
3. Vùng nhân
- Cấu tạo
- Chức năng:
+ Chứa đựng thông tin di truyền
+ Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
Củng cố
Chọn câu trả lời đúng:
1. Đặc điểm nào sau đây không phải của tế bào nhân sơ?
a - Có kích thước nhỏ
b - Không có ADN
c - Nhân chưa có màng bao bọc
d - Không có hệ thống nội màng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thanh Hà
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)