Bài 7. Tế bào nhân sơ
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thu Hương |
Ngày 10/05/2019 |
40
Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Tế bào nhân sơ thuộc Sinh học 10
Nội dung tài liệu:
ThÕ giíi sèng ®îc cÊu t¹o tõ mÊy lo¹i tÕ bµo?
Chương II
CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO
Tế bào nhân sơ
I. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ
Tế bào nhân sơ có ở giới sinh vật nào ? Đại diện ?
Giới Khởi sinh, Đại diện là Vi khuẩn
Quan sát hình và đọc thông tin ở mục I, tế bào nhân sơ có đặc điểm nổi bật như thế nào ?
- Chưa có nhân hoàn chỉnh
- Tế bào chất không có hệ thống nội màng, không có các bào quan có màng bao bọc
- Kích thước nhỏ (bằng 1/10 của tế bào nhân thực )
Tế bào nhân sơ chỉ bằng 1/10 tế bào nhân thực
Hình 7.1 Độ lớn các bậc cấu trúc của thế giới sống
Quan sát H7.1, so sánh kích thước của vi khuẩn với những sinh vật khác ?
a= 2cm thì S=?, V=?
Nếu cạnh a =1cm, ta có: V=1cm3 và S=6cm2 thì S/V =6
Nếu cạnh a =2cm, ta có: V=8cm3 và S=24cm2 thì S/V =3
Nếu cạnh a =3cm, ta có: V=27cm3 và S=54cm2 thì S/V =2
a= 1cm thì S=?, V=?
a= 3cm thì S=?, V=?
* Kích thước nhỏ, S/V lớn bề mặt TĐC lớn, do đó VK:
- Trao đổi chất và năng lượng với môi trường hiệu quả
- Sinh trưởng nhanh
- Sinh sản nhanh
Kích thước nhỏ đem lại ưu thế gì cho các TB nhân sơ?
Ứng dụng?
II. Cấu tạo tế bào nhân sơ :
Hình 7.2. Sơ đồ cấu trúc điển hình của một trực khuẩn
Quan sát hình 7.2/sgk, tế bào nhân sơ gồm những thành phần nào ?
-Gồm 3 TP chính: Màng sinh chất, TBC và vùng nhân.
-Ngoài ra có: thành TB, vỏ nhầy, roi và lông
1.Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi
Thành tế bào được cấu tạo bởi những thành phần nào ?
-Cấu tạo: Peptiđôglican ( cacbohidat liên kết với polipeptit ngắn )
Thành tế bào :
Dựa vào cấu trúc và thành phần hóa học, thành tế bào có mấy loại vi khuẩn ?
Gram(+):
Hai loại
Gram(-):
Việc xác định loại vi khuẩn Gram + và Gram – có ý nghĩa gì ?
Biết được sự khác biệt này của chúng, ta có thể sử dụng các loại thuốc kháng sinh đặc hiệu để tiêu diệt từng loại vi khuẩn gây bệnh
Thí nghiệm
Kết luận
Thnh t? bo cú ch?c nang gỡ ?
Phá bỏ thành tế bào của các loại vi khuẩn có hình dạng khác nhau ? tế bào trần. Cho các tế bào trần vào dung dịch đẳng trương ? các tế bào trần đều có dạng hình cầu.
-Chức năng của thành TB: bao bọc bên ngoài TB và qui định hình dạng TB
Hình dạng một số loại vi khuẩn
Màng nhầy :
Màng nhầy của tế bào nhân sơ có cấu tạo và ý nghĩa như thế nào ?
Có bản chất là prôtêin, có tác dụng bảo vệ tế bào
Màng sinh chất :
Màng sinh chất có cấu tạo và chức năng gì ?
-ct: Cấu tạo bởi lớp photpholipit kép và prrôtêin
-cn: giúp cho tế bào nhân sơ trao đổi chất và bảo vệ tế bào
Lông và roi :
Lông và roi của tế bào nhân sơ có cấu tạo và chức năng gì ?
Đều có bản chất là prôtêin
+ roi giúp vi khuẩn di chuyển
+ Lông giúp vi khuẩn bám chặt trên bề mặt tế bào người
2.Tế bào chất
Tế bào chất có cấu tạo như thế nào ?
Cấu tạo :
+ Bào tương : chứa nhiều chất hữu cơ và vô cơ, không có hệ thống nội màng, các bào quan không có màng bao bọc. Một số vi khuẩn có hạt dự trữ
+ Ribôxôm: không có màng, kích thước nhỏ
Chức năng của tế bào chất ?
Chức năng :
+ Nuôi dưỡng tế bào
+ Nơi tổng hợp prôtêin
3.Vùng nhân :
Vùng nhân được cấu tạo bởi những thành phần nào ? Có chức năng gì ?
- Chưa có màng nhân, chứa 1 phân tử ADN dạng vòng chứa thông tin di truyền, một số vi khuẩn có thêm plasmit.
- Vùng nhân có chức năng: mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền
peptiđôglican
Quy định hình dạng của tế bào
prôtêin
Bảo vệ tế bào
Phôtpholipit kép, prôtêin
Trao đổi chất, bảo vệ tế bào
prôtêin
Bám được vào bề mặt tế bào người
prôtêin
Di chuyển
Bào tương và ribôxôm. Bào tương chứa nhiều hợp chất hữu cơ và vô cơ, không có hệ thống nội màng, bào quan không có màng bao bọc, không có khung tế bào,một số vi khuẩn có hạt dự trữ
Nuôi dưỡng tế bào và là nơi tổng hợp prôtêin
1 phân tử ADN dạng vòng,một số vi khuẩn có thêm plasmit
Mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền
Chúc các em học bài thật tốt!
Chương II
CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO
Tế bào nhân sơ
I. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ
Tế bào nhân sơ có ở giới sinh vật nào ? Đại diện ?
Giới Khởi sinh, Đại diện là Vi khuẩn
Quan sát hình và đọc thông tin ở mục I, tế bào nhân sơ có đặc điểm nổi bật như thế nào ?
- Chưa có nhân hoàn chỉnh
- Tế bào chất không có hệ thống nội màng, không có các bào quan có màng bao bọc
- Kích thước nhỏ (bằng 1/10 của tế bào nhân thực )
Tế bào nhân sơ chỉ bằng 1/10 tế bào nhân thực
Hình 7.1 Độ lớn các bậc cấu trúc của thế giới sống
Quan sát H7.1, so sánh kích thước của vi khuẩn với những sinh vật khác ?
a= 2cm thì S=?, V=?
Nếu cạnh a =1cm, ta có: V=1cm3 và S=6cm2 thì S/V =6
Nếu cạnh a =2cm, ta có: V=8cm3 và S=24cm2 thì S/V =3
Nếu cạnh a =3cm, ta có: V=27cm3 và S=54cm2 thì S/V =2
a= 1cm thì S=?, V=?
a= 3cm thì S=?, V=?
* Kích thước nhỏ, S/V lớn bề mặt TĐC lớn, do đó VK:
- Trao đổi chất và năng lượng với môi trường hiệu quả
- Sinh trưởng nhanh
- Sinh sản nhanh
Kích thước nhỏ đem lại ưu thế gì cho các TB nhân sơ?
Ứng dụng?
II. Cấu tạo tế bào nhân sơ :
Hình 7.2. Sơ đồ cấu trúc điển hình của một trực khuẩn
Quan sát hình 7.2/sgk, tế bào nhân sơ gồm những thành phần nào ?
-Gồm 3 TP chính: Màng sinh chất, TBC và vùng nhân.
-Ngoài ra có: thành TB, vỏ nhầy, roi và lông
1.Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi
Thành tế bào được cấu tạo bởi những thành phần nào ?
-Cấu tạo: Peptiđôglican ( cacbohidat liên kết với polipeptit ngắn )
Thành tế bào :
Dựa vào cấu trúc và thành phần hóa học, thành tế bào có mấy loại vi khuẩn ?
Gram(+):
Hai loại
Gram(-):
Việc xác định loại vi khuẩn Gram + và Gram – có ý nghĩa gì ?
Biết được sự khác biệt này của chúng, ta có thể sử dụng các loại thuốc kháng sinh đặc hiệu để tiêu diệt từng loại vi khuẩn gây bệnh
Thí nghiệm
Kết luận
Thnh t? bo cú ch?c nang gỡ ?
Phá bỏ thành tế bào của các loại vi khuẩn có hình dạng khác nhau ? tế bào trần. Cho các tế bào trần vào dung dịch đẳng trương ? các tế bào trần đều có dạng hình cầu.
-Chức năng của thành TB: bao bọc bên ngoài TB và qui định hình dạng TB
Hình dạng một số loại vi khuẩn
Màng nhầy :
Màng nhầy của tế bào nhân sơ có cấu tạo và ý nghĩa như thế nào ?
Có bản chất là prôtêin, có tác dụng bảo vệ tế bào
Màng sinh chất :
Màng sinh chất có cấu tạo và chức năng gì ?
-ct: Cấu tạo bởi lớp photpholipit kép và prrôtêin
-cn: giúp cho tế bào nhân sơ trao đổi chất và bảo vệ tế bào
Lông và roi :
Lông và roi của tế bào nhân sơ có cấu tạo và chức năng gì ?
Đều có bản chất là prôtêin
+ roi giúp vi khuẩn di chuyển
+ Lông giúp vi khuẩn bám chặt trên bề mặt tế bào người
2.Tế bào chất
Tế bào chất có cấu tạo như thế nào ?
Cấu tạo :
+ Bào tương : chứa nhiều chất hữu cơ và vô cơ, không có hệ thống nội màng, các bào quan không có màng bao bọc. Một số vi khuẩn có hạt dự trữ
+ Ribôxôm: không có màng, kích thước nhỏ
Chức năng của tế bào chất ?
Chức năng :
+ Nuôi dưỡng tế bào
+ Nơi tổng hợp prôtêin
3.Vùng nhân :
Vùng nhân được cấu tạo bởi những thành phần nào ? Có chức năng gì ?
- Chưa có màng nhân, chứa 1 phân tử ADN dạng vòng chứa thông tin di truyền, một số vi khuẩn có thêm plasmit.
- Vùng nhân có chức năng: mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền
peptiđôglican
Quy định hình dạng của tế bào
prôtêin
Bảo vệ tế bào
Phôtpholipit kép, prôtêin
Trao đổi chất, bảo vệ tế bào
prôtêin
Bám được vào bề mặt tế bào người
prôtêin
Di chuyển
Bào tương và ribôxôm. Bào tương chứa nhiều hợp chất hữu cơ và vô cơ, không có hệ thống nội màng, bào quan không có màng bao bọc, không có khung tế bào,một số vi khuẩn có hạt dự trữ
Nuôi dưỡng tế bào và là nơi tổng hợp prôtêin
1 phân tử ADN dạng vòng,một số vi khuẩn có thêm plasmit
Mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền
Chúc các em học bài thật tốt!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thu Hương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)