Bài 7. Tế bào nhân sơ

Chia sẻ bởi Phạm Đình Kỳ | Ngày 10/05/2019 | 39

Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Tế bào nhân sơ thuộc Sinh học 10

Nội dung tài liệu:

SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH
TRƯỜNG THPT HÀ HUY TẬP
Kính chào quý thầy cô giáo,
Chào các em học sinh thân mến!
GV: Phạm Đình Kỳ
tổ: SINH - KTNN
CHƯƠNG II:
CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO
TẾ BÀO NHÂN SƠ
TIẾT 6
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG
Tế bào nhân sơ
Tế bào nhân thực
BÀI 7: TẾ BÀO NHÂN SƠ
Độ lớn các bậc cấu trúc của thế giới sống
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG
Tế bào nhân sơ
Tế bào nhân thực
BÀI 7: TẾ BÀO NHÂN SƠ
Độ lớn các bậc cấu trúc của thế giới sống
.
Nhân chưa hoàn chỉnh
- Tế bào chất không có hệ thống nội màng và không có các bào quan có màng bao bọc.
Kích thước nhỏ khoảng 1 – 5 μm.
(Tỉ lệ S/V lớn -> TĐC với MT nhanh, sinh trưởng và phát triển mạnh)
Vi khuẩn E. coli
Gồm 3 thành phần chính:
- Màng sinh chất
Tế bào chất
- Vùng nhân
II. CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ
BÀI 7: TẾ BÀO NHÂN SƠ
1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi:
II. CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ
BÀI 7: TẾ BÀO NHÂN SƠ
- Cấu tạo bằng chất peptiđôglican
- Vai trò: quy định hình dạng của tế bào.
* Thành Tế bào:
Vi khuẩn Gram âm
Vi khuẩn Gram dương
1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi:
II. CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ
BÀI 7: TẾ BÀO NHÂN SƠ
* Thành Tế bào:
- Dựa vào cấu trúc và thành phần hoá học của TB, VK được chia làm 2 loại: Gram dương và Gram âm
1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi:
II. CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ
BÀI 7: TẾ BÀO NHÂN SƠ
- Cấu tạo bằng chất peptiđôglican
- Vai trò: quy định hình dạng của tế bào.
* Thành Tế bào:
Một số loại VK bên ngoài thành TB còn có lớp vỏ nhầy có chức năng bảo vệ TB.
* Màng sinh chất:
- Được cấu tạo từ phôtpholipit 2 lớp và prôtêin.
- Thông qua màng TB thực hiện quá trình TĐC với môi trường
1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi:
II. CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ
BÀI 7: TẾ BÀO NHÂN SƠ
* Lông và roi:
1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi:
II. CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ
BÀI 7: TẾ BÀO NHÂN SƠ
- Roi (tiên mao): giúp VK di chuyển.
- Lông (nhung mao): Giúp VK bám được vào bề mặt TB
2. Tế bào chất:
- Tế bào chất là vùng nằm giữa màng sinh chất và vùng nhân. Gồm: Bào tương và riboxom cùng một số cấu trúc khác.
* Ribôxôm: bào quan được cấu tạo từ prôtêin và rARN, nơi tổng hợp các loại prôtêin của tế bào.
1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi:
II. CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ
BÀI 7: TẾ BÀO NHÂN SƠ
3. Vùng nhân:
- Vùng nhân không có màng bao bọc, thường chỉ chứa một phân tử ADN dạng vòng.
- Ngoài ADN ở vùng nhân, còn có nhiều phân tử ADN dạng vòng khác (plasmit).
- Chức năng: Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
2. Tế bào chất:
1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi:
II. CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ
BÀI 7: TẾ BÀO NHÂN SƠ
CỦNG CỐ
- Tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sống và mọi tế bào đều được cấu tạo từ 3 thành phần chính: Màng sinh chất, tế bào chất và vùng nhân hoặc nhân.
- Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ, chưa có nhân hoàn chỉnh, trong tế bào chất chỉ có riboxom, không có các bào quan có màng bao bọc.
- Thành tế bào được cấu tạo từ peptiđoglican. Thành tế bào quy định hình dạng tế bào.
- Vùng nhân của tế bào nhân sơ thường chỉ chứa một phân tử ADN dạng vòng duy nhất.
Chào tạm biệt!
Chúc các em học giỏi!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Đình Kỳ
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)