Bài 7. Tế bào nhân sơ
Chia sẻ bởi Trần Khánh Long |
Ngày 10/05/2019 |
43
Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Tế bào nhân sơ thuộc Sinh học 10
Nội dung tài liệu:
Chào các em học sinh!
GV: Nguyễn Lưu Thanh Huyền
Tổ Sinh - CN
KIỂM TRA 15 PHÚT
1. Tại sao tơ nhện, tơ tằm, sừng trâu, tóc, thịt gà và thịt lợn đều được cấu tạo từ prôtêin nhưng chúng khác nhau về rất nhiều đặc tính. Hãy cho biết nguyên nhân của sự khác nhau đó ?
2.Nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc ADN được thể hiện như thế nào ? Chức năng của ADN.
3.Trình bày cấu trúc và chức năng của ARN thông tin.
I- ĐẶC ĐIỂM CHUNG
II - CẤU TẠO
KHÁI QUÁT VỀ TẾ BÀO
Thuyết tế bào
Tất cả các cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào.
Các hoạt động sống đều diễn ra trong tế bào.
Tế bào chỉ sinh ra bằng sự phân chia tế bào có trước.
Tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật.
Cấu trúc chung
của tế bào
TẾ BÀO
MÀNG SINH CHẤT
TẾ BÀO CHẤT
NHÂN
VÙNG NHÂN
TẾ BÀO NHÂN SƠ
TẾ BÀO NHÂN THỰC
TIẾT 7 – TẾ BÀO NHÂN SƠ
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TẾ BÀO NHÂN SƠ
Quan sát hình và cho biết TB nhân sơ có đặc điểm như thế nào?
1. Cấu tạo:
Nhận xét về kích thước của VSV?
Kích thước nhỏ đem lại ưu thế gì cho các tế bào nhân sơ?
TIẾT 7 – TẾ BÀO NHÂN SƠ
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TẾ BÀO NHÂN SƠ
1. Cấu tạo:
2. Kích thước:
II. CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ
Tế bào nhân sơ được cấu tạo gồm những thành phần nào?
Tế bào nhân sơ bao gồm
Màng sinh chất
Tế bào chất
Vùng nhân
Ngoài ra còn có: Thành tế bào, vỏ nhầy, lông và roi.
Bài 7. TẾ BÀO NHÂN SƠ
II. Cấu tạo tế bào nhân sơ
1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi.
a. Thành tế bào.
Thành phần hóa học của thành tế bào là gì?
Thành phần hoá học
là peptiđôglican.
- Vai trò:
BH
TIẾT 7 – TẾ BÀO NHÂN SƠ
II. CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ
1. Thành Tế bào, màng sinh chất, lông và roi
a. Thành tế bào
Thành tế bào có cấu tạo như thế nào? Có chức năng gì?
Thành tế bào được cấu tạo bằng peptiđôglycan
- Dựa vào thành tế bào vi khuẩn được chia thành hai nhóm:
+ Vi khuẩn Gram dương
+ Vi khuẩn Gram âm
Vai trò: qui định hình dạng tế bào
TIẾT 7 – TẾ BÀO NHÂN SƠ
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TẾ BÀO NHÂN SƠ
II. CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ
Hãy phân biệt vi khuẩn Gram dương và Gram âm?
Khi nhuộm bằng phương pháp Gram, vi khuẩn Gram dương bắt màu tím còn vi khuẩn Gram âm bắt màu đỏ.
Tiết 7. TẾ BÀO NHÂN SƠ
II. Cấu tạo tế bào nhân sơ
1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi.
b. Màng sinh chất.
Màng sinh chất có thành phần cấu tạo như thế nào?
Thành phần: do phôtpholipit và prôtêin cấu tạo nên.
TIẾT 7 – TẾ BÀO NHÂN SƠ
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TẾ BÀO NHÂN SƠ
II. CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ
1. Thành Tế bào, màng sinh chất, lông và roi
a. Thành tế bào
b. Màng sinh chất
c. Lông và roi
Lông: Giúp vi khuẩn bám chặt trên bề mặt tế bào
Roi (tiên mao): Cấu tạo từ prôtêin có tính kháng nguyên, giúp vi khuẩn di chuyển
TIẾT 7 – TẾ BÀO NHÂN SƠ
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TẾ BÀO NHÂN SƠ
II. CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ
1. Thành Tế bào, màng sinh chất, lông và roi
2. Tế bào chất
Vị trí TBC trong tế bào? TBC chứa những thành phần nào?
Nằm giữa màng sinh chất và vùng nhân. Gồm hai thành phần:
+ Bào tương: là một dạng chất keo bán lỏng và chứa nhiều hợp chất hữu cơ và vô cơ khác nhau.
+ Ribôxôm và một số cấu trúc khác
TIẾT 7 – TẾ BÀO NHÂN SƠ
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TẾ BÀO NHÂN SƠ
II. CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ
1. Thành Tế bào, màng sinh chất, lông và roi
2. Tế bào chất
- Ribôxôm: là bào quan được cấu tạo từ rARN và prôtêin, không có màng bọc, là nơi tổng hợp các loại prôtêin của tế bào.
- Tế bào chất không có hệ thống nội màng, các bào quan có màng bao bọc và khung tế bào.
TIẾT 7 – TẾ BÀO NHÂN SƠ
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TẾ BÀO NHÂN SƠ
II. CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ
1. Thành Tế bào, màng sinh chất, lông và roi
2. Tế bào chất
3. Vùng nhân
Nhân tế bào nhân sơ có đặc điểm như thế nào?
Các dạng của ADN.
a) Chuỗi ADN xoắn kép của hầu hết vi khuẩn có dạng vòng đóng kín. b) Chuỗi ADN xoắn kép đóng vòng kín nói trên được xoắn lần thứ hai, để tạo thành cấu trúc siêu xoắn.
Protein Histon
NST ở sinh vật nhân thực
nst
Nhân tế bào
ADN
gen
Câu1. Gọi vi khuẩn là tế bào nhân sơ vì:
Câu2: Điều nào đúng với tế bào vi khuẩn:
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ
- Đọc phần “em có biết” cuối bài học.
- Học bài cũ và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Đọc bài mới trước khi tới lớp.
TIẾT 6 – TẾ BÀO NHÂN SƠ
GV: Nguyễn Lưu Thanh Huyền
Tổ Sinh - CN
KIỂM TRA 15 PHÚT
1. Tại sao tơ nhện, tơ tằm, sừng trâu, tóc, thịt gà và thịt lợn đều được cấu tạo từ prôtêin nhưng chúng khác nhau về rất nhiều đặc tính. Hãy cho biết nguyên nhân của sự khác nhau đó ?
2.Nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc ADN được thể hiện như thế nào ? Chức năng của ADN.
3.Trình bày cấu trúc và chức năng của ARN thông tin.
I- ĐẶC ĐIỂM CHUNG
II - CẤU TẠO
KHÁI QUÁT VỀ TẾ BÀO
Thuyết tế bào
Tất cả các cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào.
Các hoạt động sống đều diễn ra trong tế bào.
Tế bào chỉ sinh ra bằng sự phân chia tế bào có trước.
Tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật.
Cấu trúc chung
của tế bào
TẾ BÀO
MÀNG SINH CHẤT
TẾ BÀO CHẤT
NHÂN
VÙNG NHÂN
TẾ BÀO NHÂN SƠ
TẾ BÀO NHÂN THỰC
TIẾT 7 – TẾ BÀO NHÂN SƠ
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TẾ BÀO NHÂN SƠ
Quan sát hình và cho biết TB nhân sơ có đặc điểm như thế nào?
1. Cấu tạo:
Nhận xét về kích thước của VSV?
Kích thước nhỏ đem lại ưu thế gì cho các tế bào nhân sơ?
TIẾT 7 – TẾ BÀO NHÂN SƠ
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TẾ BÀO NHÂN SƠ
1. Cấu tạo:
2. Kích thước:
II. CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ
Tế bào nhân sơ được cấu tạo gồm những thành phần nào?
Tế bào nhân sơ bao gồm
Màng sinh chất
Tế bào chất
Vùng nhân
Ngoài ra còn có: Thành tế bào, vỏ nhầy, lông và roi.
Bài 7. TẾ BÀO NHÂN SƠ
II. Cấu tạo tế bào nhân sơ
1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi.
a. Thành tế bào.
Thành phần hóa học của thành tế bào là gì?
Thành phần hoá học
là peptiđôglican.
- Vai trò:
BH
TIẾT 7 – TẾ BÀO NHÂN SƠ
II. CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ
1. Thành Tế bào, màng sinh chất, lông và roi
a. Thành tế bào
Thành tế bào có cấu tạo như thế nào? Có chức năng gì?
Thành tế bào được cấu tạo bằng peptiđôglycan
- Dựa vào thành tế bào vi khuẩn được chia thành hai nhóm:
+ Vi khuẩn Gram dương
+ Vi khuẩn Gram âm
Vai trò: qui định hình dạng tế bào
TIẾT 7 – TẾ BÀO NHÂN SƠ
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TẾ BÀO NHÂN SƠ
II. CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ
Hãy phân biệt vi khuẩn Gram dương và Gram âm?
Khi nhuộm bằng phương pháp Gram, vi khuẩn Gram dương bắt màu tím còn vi khuẩn Gram âm bắt màu đỏ.
Tiết 7. TẾ BÀO NHÂN SƠ
II. Cấu tạo tế bào nhân sơ
1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi.
b. Màng sinh chất.
Màng sinh chất có thành phần cấu tạo như thế nào?
Thành phần: do phôtpholipit và prôtêin cấu tạo nên.
TIẾT 7 – TẾ BÀO NHÂN SƠ
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TẾ BÀO NHÂN SƠ
II. CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ
1. Thành Tế bào, màng sinh chất, lông và roi
a. Thành tế bào
b. Màng sinh chất
c. Lông và roi
Lông: Giúp vi khuẩn bám chặt trên bề mặt tế bào
Roi (tiên mao): Cấu tạo từ prôtêin có tính kháng nguyên, giúp vi khuẩn di chuyển
TIẾT 7 – TẾ BÀO NHÂN SƠ
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TẾ BÀO NHÂN SƠ
II. CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ
1. Thành Tế bào, màng sinh chất, lông và roi
2. Tế bào chất
Vị trí TBC trong tế bào? TBC chứa những thành phần nào?
Nằm giữa màng sinh chất và vùng nhân. Gồm hai thành phần:
+ Bào tương: là một dạng chất keo bán lỏng và chứa nhiều hợp chất hữu cơ và vô cơ khác nhau.
+ Ribôxôm và một số cấu trúc khác
TIẾT 7 – TẾ BÀO NHÂN SƠ
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TẾ BÀO NHÂN SƠ
II. CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ
1. Thành Tế bào, màng sinh chất, lông và roi
2. Tế bào chất
- Ribôxôm: là bào quan được cấu tạo từ rARN và prôtêin, không có màng bọc, là nơi tổng hợp các loại prôtêin của tế bào.
- Tế bào chất không có hệ thống nội màng, các bào quan có màng bao bọc và khung tế bào.
TIẾT 7 – TẾ BÀO NHÂN SƠ
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TẾ BÀO NHÂN SƠ
II. CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ
1. Thành Tế bào, màng sinh chất, lông và roi
2. Tế bào chất
3. Vùng nhân
Nhân tế bào nhân sơ có đặc điểm như thế nào?
Các dạng của ADN.
a) Chuỗi ADN xoắn kép của hầu hết vi khuẩn có dạng vòng đóng kín. b) Chuỗi ADN xoắn kép đóng vòng kín nói trên được xoắn lần thứ hai, để tạo thành cấu trúc siêu xoắn.
Protein Histon
NST ở sinh vật nhân thực
nst
Nhân tế bào
ADN
gen
Câu1. Gọi vi khuẩn là tế bào nhân sơ vì:
Câu2: Điều nào đúng với tế bào vi khuẩn:
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ
- Đọc phần “em có biết” cuối bài học.
- Học bài cũ và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Đọc bài mới trước khi tới lớp.
TIẾT 6 – TẾ BÀO NHÂN SƠ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Khánh Long
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)