Bài 7. Tế bào nhân sơ

Chia sẻ bởi lưu thị hường | Ngày 10/05/2019 | 35

Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Tế bào nhân sơ thuộc Sinh học 10

Nội dung tài liệu:

SINH HỌC 10
KÍNH CHÀO
QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
TRƯỜNG THPT XUÂN MỸ
TỔ SINH – CÔNG NGHỆ
Giáo viên: Lê Hà Thu
Để truy tìm tội phạm hoặc xác định thân nhân hài cốt liệt sĩ… hiện nay người ta thường làm bằng cách nào? Vì sao?
Phương pháp xét nghiệm ADN. Vì ADN có tính đa dạng và tính đặc thù, mỗi ADN được đặc trưng bởi số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các nucleotit. ADN có chức năng mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Học thuyết tế bào
Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào và tế bào chỉ được sinh ra từ tế bào có trước bằng cách phân bào.
 Tế bào là đơn vị cấu trúc mọi cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào.
Mọi chức năng sống đều thực hiện trong tế bào.
 Tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật.
Cấu trúc chung
của tế bào
TẾ BÀO
MÀNG SINH CHẤT
TẾ BÀO CHẤT
NHÂN
VÙNG NHÂN
TẾ BÀO NHÂN SƠ
TẾ BÀO NHÂN THỰC
TẾ BÀO NHÂN SƠ
Bài 7 (tiết 8)
Độ lớn các bậc cấu trúc của thế giới sống
Các em đã bao giờ nhìn thấy
vi khuẩn (tế bào nhân sơ) chưa?
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TẾ BÀO NHÂN SƠ
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TẾ BÀO NHÂN SƠ
1. Đặc điểm chung
+ Chưa có nhân hoàn chỉnh.
+ Tế bào chất không có hệ thống nội màng, không có các bào quan có màng bao bọc.
+ Kích thước nhỏ ≈ 1-5µm (1/10 kích thước tế bào nhân thực).
So sánh tỷ lệ S/V của hai khối cầu?
 Kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản đem lại ưu thế gì cho tế bào nhân sơ ?
S = 4∏R2
V = 4∏R3/3
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TẾ BÀO NHÂN SƠ
2. Lợi thế kích thước nhỏ của tế bào nhân sơ
1. Đặc điểm chung
Tế bào sinh trưởng nhanh, phân chia nhanh ↔ số lượng tế bào tăng nhanh.

 dễ thích nghi với sự thay đổi của môi trường.
VÍ DỤ :
- Vi khuẩn tả 20 phút phân chia một lần, vi khuẩn lactic 100 phút phân chia một lần, còn tế bào người nuối cấy ngoài môi trường thì 24 giờ (1440 phút) mới phân chia.
- Khi trời lạnh chúng ta thường nằm co, làm cho diện tích bề mặt của cơ thể tiếp xúc với không khí lạnh là ít nhất, tránh được bị mất nhiều nhiệt. Khi trời nóng ta lại nằm dang tay chân, làm nhiệt thoát qua da nhiều hơn.
 Sự phân chia nhanh khi bị nhiễm loại vi khuẩn độc thì nguy hiểm cho sinh vật.
 Con người lợi dụng để chuyển gen mong muốn vào vi khuẩn để sản xuất ra chất cần thiết như vacxin, kháng sinh…
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TẾ BÀO NHÂN SƠ
2. Lợi thế kích thước nhỏ của tế bào nhân sơ
1. Đặc điểm chung
II. CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ (VI KHUẨN)
1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi
a. Thành tế bào (có ở hầu hết các loại vi khuẩn)
II. CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ (VI KHUẨN)
II. CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ (VI KHUẨN)
1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi
a. Thành tế bào (có ở hầu hết các loại vi khuẩn)
Thành phần hóa học: peptidoglican
(peptidoglican = cacbohidrat + polipeptit ).
- Vi khuẩn được chia thành 2 loại: Gram dương và Gram âm.
Khoang chu chất
Thấp
cao
Chống chịu với khô hạn
thấp
Cao
Chống chịu muối
thấp
Cao
Mẫn cảm với penicilin
khả năng chống chịu tốt
khả năng chống chịu cao
Chống chịu với tác nhân vật lý
chủ yếu là nội độc tố
chủ yếu là ngoại độc tố
Tạo độc tố

Không có
Lớp phía ngoài
mỏng, chỉ có một lớp
Có khoang chu chất
Dày, nhiều lớp,
Có axit tecoic
Lớp peptidoglican
TB có màu đỏ
TB có màu tím.
Phản ứng với chất nhuộm gram
Gram âm
Gram dương
Tính chất
Tính chất khác biệt giữa Gram dương và Gram âm
1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi
II. CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ (VI KHUẨN)
Ứng dụng:
+ Sử dụng các loại thuốc kháng sinh đặc hiệu để tiêu diệt từng loại vi khuẩn gây bệnh.
+ Dùng biện pháp muối mặn thịt cá và các loại đồ ăn khác chúng ta lại có thể bảo quản được lâu.
* Vỏ nhày (có ở một số vi khuẩn)
Hạn chế khả năng thực bào của bạch cầu.
Bản chất là polisaccarit và một ít lipoprotein
Liên quan đến tính kháng nguyên của vi khuẩn gây bệnh, bảo vệ tế bào, giúp tế bào bám vào tế bào chủ.
Tại sao dùng kháng sinh tiêu diệt được vi khuẩn gây bệnh mà không tổn hại đến tế bào người?
a. Thành tế bào (có ở hầu hết các loại vi khuẩn)
Hình dạng một số loại vi khuẩn
II. CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ (VI KHUẨN)
1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi
a. Thành tế bào
Thành phần hóa học: peptidoglican
(peptidoglican = cacbohidrat + polipeptit ).
- Vi khuẩn được chia thành 2 loại: Gram dương và Gram âm.
Nếu loại bỏ thành tế bào của các loại vi khuẩn có hình dạng khác nhau, sau đó cho các tế bào trần này vào trong dung dịch có nồng độ các chất tan bằng nồng độ các chất tan có trong tế bào thì tất cả các tế bào trần đều có dạng hình cầu. Từ thí nghiệm này ta có thể rút ra kết luận gì về vai trò của thành tế bào?
- Vai trò: quy định hình dạng của tế bào và bảo vệ tế bào.
1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi
II. CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ (VI KHUẨN)
b. Màng sinh chất
a. Thành tế bào
1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi
II. CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ (VI KHUẨN)
b. Màng sinh chất
- Cấu tạo: photpholipit kép và protein + (sterol)
- Chức năng là trao đổi chất và bảo vệ tế bào.
c. Lông và roi
a. Thành tế bào
Lông và roi có chức năng gì?
1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi
II. CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ (VI KHUẨN)
b. Màng sinh chất
c. Lông và roi
Cấu tạo: protein có tính kháng nguyên.
Trong đó, roi (tiên mao) giúp vi khuẩn di chuyển. Lông (nhung mao) giúp vi khuẩn bám chặt trên bề mặt tế bào chủ.
a. Thành tế bào
II. CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ (VI KHUẨN)
2. Tế bào chất
1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi
1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi
II. CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ (VI KHUẨN)
2. Tế bào chất
Vị trí: Nằm giữa màng sinh chất và vùng nhân.
- Gồm hai thành phần:
+ Bào tương:




+ Ribôxôm:
là một dạng chất keo bán lỏng và chứa nhiều hợp chất hữu cơ và vô cơ khác nhau.
Chức năng: nơi thực hiện quá trình chuyển hóa. Không có hệ thống nội màng.
Các bào quan không có màng bao bọc. Một số vi khuẩn có hạt dự trữ.
cấu tạo từ protein và rARN không có màng, kích thước nhỏ
Chức năng:nơi tổng hợp protein.
II. CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ (VI KHUẨN)
3. Vùng nhân
2. Tế bào chất
1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi
II. CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ (VI KHUẨN)
2. Tế bào chất
1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi
3. Vùng nhân
- Chưa có màng nhân  gọi là vùng nhân.
- Một số vi khuẩn có thêm phân tử ADN dạng vòng nhỏ gọi là plasmit.
- Vùng nhân có chức năng: mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền  điều khiển mọi hoạt động của tế bào.
- Chỉ chứa một phân tử ADN trần dạng vòng, không có màng bao bọc  gọi là tế bào nhân sơ.
peptiđôglican
Quy định hình dạng của tế bào,
Bảo bệ tế bào
Polisaccarit, lipoprotein
Bảo vệ tế bào
Phôtpholipit kép, prôtêin
Trao đổi chất, bảo vệ tế bào
prôtêin
Bám được vào bề mặt tế bào người
prôtêin
Di chuyển
Bào tương và ribôxôm. Bào tương chứa nhiều hợp chất hữu cơ và vô cơ, không có hệ thống nội màng, bào quan không có màng bao bọc, không có khung tế bào,một số vi khuẩn có hạt dự trữ
Nuôi dưỡng tế bào và là nơi tổng hợp prôtêin
1 phân tử ADN dạng vòng,một số vi khuẩn có thêm plasmit
Mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền
Lông (nhung mao)
Roi
(tiên mao)
Vỏ nhày
Thành tế bào
Màng sinh chất
Riboxom
Vùng nhân nơi chứa ADN
NHÂN SƠ
Tế bào vi khuẩn có kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản giúp chúng
Xâm nhập dễ dàng vào tế bào chủ
B. Có tỉ lệ S/V lớn, trao đổi chất với môi trường nhanh, tế bào sinh sản nhanh hơn tế bào có kích thước lớn
C. Tránh được sự tiêu diệt của kẻ thù vì khó phát hiện
D. Tiêu tốn ít thức ăn
2. Các thành phần chính cấu tạo nên tế bào nhân sơ là
Màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân
Thành tế bào, nhân, tế bào chất, vỏ nhày
C. Màng sinh chất, vùng nhân, vỏ nhày, tế bào chất
D. Thành tế bào, tế bào chất, vùng nhân và roi
3. Gọi vi khuẩn là tế bào nhân sơ vì
Có kích thước nhỏ
Tỷ lệ S/V lớn
Sinh trưởng và sinh sản nhanh
Chưa có nhân hoàn chỉnh
4. Điều nào đúng với tế bào vi khuẩn
Nhân được phân cách với phần còn lại bởi màng nhân
B. Vật chất di truyền là ADN kết hợp với prôtêin loại histon
C. Có 2 loại vi khuẩn: G+, G- có cấu tạo thành tế bào khác nhau
D. Tế bào chất chứa: Ribôxôm, ty thể,bộ máy gôngi...
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: lưu thị hường
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)