Bài 7. Tế bào nhân sơ
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thanh Thủy |
Ngày 10/05/2019 |
38
Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Tế bào nhân sơ thuộc Sinh học 10
Nội dung tài liệu:
Chương II
CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO
1. Đơn vị cấu tạo cơ bản của mọi cơ thể sinh vật là gì?
2. Nếu xét về cấu trúc thì có mấy loại tế bào?
3. Cấu tạo chung của một tế bào gồm những thành phần nào?
Thế giới sống được cấu tạo từ 2 loại tế bào:
7
TẾ BÀO NHÂN SƠ
Tế bào nhân sơ
Tế bào nhân thực
Quan sát 2 hình, đọc thông tin ở mục I và cho biết tế bào nhân sơ có các đặc điểm gì nổi bật?
Hình 7.1 Độ lớn các bậc cấu trúc của thế giới sống
Kích thước nhỏ (bằng 1/10 của tế bào nhân thực).
Cấu tạo đơn giản và kích thước nhỏ đã tạo ra những ưu thế gì cho vi khuẩn?
HS thảo luận nhóm để so sánh tỉ lệ S/V của 3 khối lập phương sau:
6
1
6/1
24
8
3/1
54
27
2/1
Kích thước nhỏ thì tỉ lệ S/V lớn
Cả 6 mặt nhuộm màu
Chỉ 3 mặt nhuộm màu
Xét trên 1 cm3
Xét thí nghiệm sau: Lấy củ cải (hoặc củ đậu, khoai tây…) sống, cắt thành 3 khối lập phương khác nhau có cạnh 1cm, 2cm và 3cm. Cho 3 khối vào 1 cốc đựng dung dịch có màu (thuốc tím, cacmin, xanh metilen…) trong 5 đến 10’, sau đó lấy ra và cắt mỗi khối thành 2 phần bằng nhau.
Hãy dự đoán kết quả (so sánh sự bắt màu ở lõi mỗi khối) và cho biết thí nghiệm chứng minh điều gì?
Tế bào có kích thước nhỏ đã đem lại các ưu thế như:
- Tốc độ trao đổi chất với môi trường qua màng nhanh.
- Sự khuếch tán các chất từ nơi này đến nơi khác trong TB diễn ra nhanh hơn.
- TB sinh trưởng, phát triển nhanh và sinh sản nhanh vi khuẩn dễ thích ứng với môi trường.
Hình 7.2. Sơ đồ cấu trúc điển hình của một trực khuẩn
Quan sát hình 7.2/Sgk và cho biết cấu tạo tế bào nhân sơ gồm những thành phần nào?
Cấu trúc chung của tế bào gồm:
Thành tế bào được cấu tạo bởi những
thành phần nào?
Dựa vào cấu trúc và thành phần hóa học, thành tế bào có mấy loại?
Biết được những điểm khác nhau giữa các loại vi khuẩn người ta có ứng dụng gì?
Có thể sử dụng các loại thuốc kháng sinh đặc hiệu để tiêu diệt từng loại vi khuẩn gây bệnh mà không gây hại cho TB người.
Thí nghiệm
Kết luận
Phá bỏ thành tế bào của các loại vi khuẩn có hình dạng khác nhau thành tế bào trần.
Sau đó cho các tế bào trần vào dung dịch đẳng trương các tế bào trần đều có dạng hình cầu.
Thành tế bào vi khuẩn quy định hình dạng của tế bào.
20
Cấu tạo màng sinh chất của tế bào vi khuẩn
Hai lớp photpho-Lipit
Các phân tử Prôtêin
Màng sinh chất
21
Vỏ nhầy ở một số tế bào vi khuẩn
Lông và roi có cấu tạo như thế nào và có tác dụng gì đối với vi khuẩn?
23
Tế bào chất
Tế bào chất nằm ở đâu, cấu tạo như thế nào và có chức năng gì?
Tế bào chất (Nằm giữa màng sinh chất và vùng nhân):
a. Cấu tạo: Gồm 2 thành phần:
- Bào tương (dạng keo bán lỏng): Không có hệ thống nội màng; không có bộ khung tế bào; các bào quan không có màng bao bọc.
- Ribôxôm: Cấu tạo từ prôtêin và rARN; không màng; nơi tổng hợp các loại prôtêin; kích thước nhỏ hơn của tế bào nhân thực.
b. Chức năng: Là nơi diễn ra mọi hoạt động sống của tế bào.
25
Tại sao gọi là vùng nhân ở tế bào nhân sơ? Vùng nhân có đặc điểm cấu tạo ra sao và có chức năng gì?
Vùng nhân:
a. Cấu tạo:
- Chưa có màng nhân.
- Chỉ chứa 1 phân tử ADN trần dạng vòng.
- Một số vi khuẩn có thêm những phân tử ADN dạng vòng nhỏ khác gọi là plasmit.
b. Chức năng: Lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
27
Tế bào chất
Vùng nhân
Ribôxôm
Lông
Roi
Vỏ nhầy
Thành tế bào
Màng sinh chất
Bài tập củng cố
Chọn phương án đúng trong các câu sau:
1. Thành tế bào vi khuẩn được cấu tạo bởi:
A. Phôtpholipit.
B. Peptiđôglican.
C. Xenlulôzơ.
D. Prôtêin.
2. Tiêu chí cơ bản để phân biệt tế bào nhân sơ hay nhân thực là:
A. Có hay chưa có nhân.
B. Có hay chưa có màng nhân.
C. Có hay chưa có ribôxôm.
D. Có hay chưa có vật chất di truyền.
3. Vùng nhân của vi khuẩn chứa:
A. ADN trần.
B. ADN kết hợp với protêin.
C. ARN.
D. Prôtein.
4. Bào quan tìm thấy trong tế bào chất của tế bào vi khuẩn là:
A. Lạp thể.
B. Ti thể.
C. Ribôxôm.
D. Lyzôxôm.
Dặn dò:
- Trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Chuẩn bị bài 8, 9 và 10. Tế bào nhân thực.
- Tiết sau, HS xem bài trước để nắm các nội dung:
+ Đặc điểm chung của tế bào nhân thực.
+ Cấu tạo của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực khác nhau như thề nào?
+ Nhân của tế bào nhân thực.
+ Một số bào quan...
CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO
1. Đơn vị cấu tạo cơ bản của mọi cơ thể sinh vật là gì?
2. Nếu xét về cấu trúc thì có mấy loại tế bào?
3. Cấu tạo chung của một tế bào gồm những thành phần nào?
Thế giới sống được cấu tạo từ 2 loại tế bào:
7
TẾ BÀO NHÂN SƠ
Tế bào nhân sơ
Tế bào nhân thực
Quan sát 2 hình, đọc thông tin ở mục I và cho biết tế bào nhân sơ có các đặc điểm gì nổi bật?
Hình 7.1 Độ lớn các bậc cấu trúc của thế giới sống
Kích thước nhỏ (bằng 1/10 của tế bào nhân thực).
Cấu tạo đơn giản và kích thước nhỏ đã tạo ra những ưu thế gì cho vi khuẩn?
HS thảo luận nhóm để so sánh tỉ lệ S/V của 3 khối lập phương sau:
6
1
6/1
24
8
3/1
54
27
2/1
Kích thước nhỏ thì tỉ lệ S/V lớn
Cả 6 mặt nhuộm màu
Chỉ 3 mặt nhuộm màu
Xét trên 1 cm3
Xét thí nghiệm sau: Lấy củ cải (hoặc củ đậu, khoai tây…) sống, cắt thành 3 khối lập phương khác nhau có cạnh 1cm, 2cm và 3cm. Cho 3 khối vào 1 cốc đựng dung dịch có màu (thuốc tím, cacmin, xanh metilen…) trong 5 đến 10’, sau đó lấy ra và cắt mỗi khối thành 2 phần bằng nhau.
Hãy dự đoán kết quả (so sánh sự bắt màu ở lõi mỗi khối) và cho biết thí nghiệm chứng minh điều gì?
Tế bào có kích thước nhỏ đã đem lại các ưu thế như:
- Tốc độ trao đổi chất với môi trường qua màng nhanh.
- Sự khuếch tán các chất từ nơi này đến nơi khác trong TB diễn ra nhanh hơn.
- TB sinh trưởng, phát triển nhanh và sinh sản nhanh vi khuẩn dễ thích ứng với môi trường.
Hình 7.2. Sơ đồ cấu trúc điển hình của một trực khuẩn
Quan sát hình 7.2/Sgk và cho biết cấu tạo tế bào nhân sơ gồm những thành phần nào?
Cấu trúc chung của tế bào gồm:
Thành tế bào được cấu tạo bởi những
thành phần nào?
Dựa vào cấu trúc và thành phần hóa học, thành tế bào có mấy loại?
Biết được những điểm khác nhau giữa các loại vi khuẩn người ta có ứng dụng gì?
Có thể sử dụng các loại thuốc kháng sinh đặc hiệu để tiêu diệt từng loại vi khuẩn gây bệnh mà không gây hại cho TB người.
Thí nghiệm
Kết luận
Phá bỏ thành tế bào của các loại vi khuẩn có hình dạng khác nhau thành tế bào trần.
Sau đó cho các tế bào trần vào dung dịch đẳng trương các tế bào trần đều có dạng hình cầu.
Thành tế bào vi khuẩn quy định hình dạng của tế bào.
20
Cấu tạo màng sinh chất của tế bào vi khuẩn
Hai lớp photpho-Lipit
Các phân tử Prôtêin
Màng sinh chất
21
Vỏ nhầy ở một số tế bào vi khuẩn
Lông và roi có cấu tạo như thế nào và có tác dụng gì đối với vi khuẩn?
23
Tế bào chất
Tế bào chất nằm ở đâu, cấu tạo như thế nào và có chức năng gì?
Tế bào chất (Nằm giữa màng sinh chất và vùng nhân):
a. Cấu tạo: Gồm 2 thành phần:
- Bào tương (dạng keo bán lỏng): Không có hệ thống nội màng; không có bộ khung tế bào; các bào quan không có màng bao bọc.
- Ribôxôm: Cấu tạo từ prôtêin và rARN; không màng; nơi tổng hợp các loại prôtêin; kích thước nhỏ hơn của tế bào nhân thực.
b. Chức năng: Là nơi diễn ra mọi hoạt động sống của tế bào.
25
Tại sao gọi là vùng nhân ở tế bào nhân sơ? Vùng nhân có đặc điểm cấu tạo ra sao và có chức năng gì?
Vùng nhân:
a. Cấu tạo:
- Chưa có màng nhân.
- Chỉ chứa 1 phân tử ADN trần dạng vòng.
- Một số vi khuẩn có thêm những phân tử ADN dạng vòng nhỏ khác gọi là plasmit.
b. Chức năng: Lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
27
Tế bào chất
Vùng nhân
Ribôxôm
Lông
Roi
Vỏ nhầy
Thành tế bào
Màng sinh chất
Bài tập củng cố
Chọn phương án đúng trong các câu sau:
1. Thành tế bào vi khuẩn được cấu tạo bởi:
A. Phôtpholipit.
B. Peptiđôglican.
C. Xenlulôzơ.
D. Prôtêin.
2. Tiêu chí cơ bản để phân biệt tế bào nhân sơ hay nhân thực là:
A. Có hay chưa có nhân.
B. Có hay chưa có màng nhân.
C. Có hay chưa có ribôxôm.
D. Có hay chưa có vật chất di truyền.
3. Vùng nhân của vi khuẩn chứa:
A. ADN trần.
B. ADN kết hợp với protêin.
C. ARN.
D. Prôtein.
4. Bào quan tìm thấy trong tế bào chất của tế bào vi khuẩn là:
A. Lạp thể.
B. Ti thể.
C. Ribôxôm.
D. Lyzôxôm.
Dặn dò:
- Trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Chuẩn bị bài 8, 9 và 10. Tế bào nhân thực.
- Tiết sau, HS xem bài trước để nắm các nội dung:
+ Đặc điểm chung của tế bào nhân thực.
+ Cấu tạo của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực khác nhau như thề nào?
+ Nhân của tế bào nhân thực.
+ Một số bào quan...
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thanh Thủy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)