Bài 7. Tế bào nhân sơ

Chia sẻ bởi Đòan Nam Hải | Ngày 10/05/2019 | 97

Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Tế bào nhân sơ thuộc Sinh học 10

Nội dung tài liệu:

Bài 7: Tế bào nhân sơ
Tổ 4
Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ
Tế bào nhân sơ có ở giới khởi sinh, đại diện là vi khuẩn
Chưa có nhân hoàn chỉnh.
Tế bào chất ko có hệ thống nội màng, ko có bào quan có màng bao bọc.
Có độ lớn khoảng 1-5 ųm (=1/10 kích thước tế bào nhân thực).
Hình dạng một số loại vi khuẩn
Cấu tạo tế bào nhân sơ
Gồm 3 phần chính: màng sinh chất, tế bào chất và vùng nhân
Ngoài ra nhiều loại tế bào còn có thành tế bào, vỏ nhầy, roi và lông.
1. Thành tế bào
màng sinh chất lông roi
Thành tế bào ( có ở hầu hết các tế bào nhân sơ ).
Thành phần hóa học cấu tạo nên thành tế bào: peptiđôglican = cacbohidrat + polipeptit.
Vai trò: quy định hình dạng tế bào, bảo vệ tế bào.
Dựa vào cấu trúc và thành phần hóa học thành tế bào
vi khuẩn được chia thành 2 loại:
+ vi khuẩn gram dương: màu tím (nhuộm gram) thành dày.
+ vi khuẩn gram âm: màu đỏ (nhuộm gram) thành mỏng.

Hans Christian Gram
(1853-1938)
Sơ đồ minh họa thành tế bào vi khuẩn
Gram dương (trái) và gram âm (phải)
Màng sinh chất: được cấu tạo từ 2 lớp
phôtpholipit và prôtêin.
Chức năng: trao đổi chất và bảo vệ tế bào.

Ngoài ra 1 số loài vi khuẩn còn có cấu trúc:
Roi (tiên mao): cấu tạo từ prôtêin có
tính kháng nguyên giúp vi khuẩn di chuyển.
Lông (nhung mao): giúp vi khuẩn bám trên các giá thể.
Lông (dài) và roi (ngắn)
2. Tế bào chất
Gồm: bào tương (dạng keo bán lỏng chứa nhiều hợp chất hữu cơ và vô cơ khác nhau) ko có hệ thống nội màng, các bào quan ko có màng bọc.
Ribôxôm (cấu tạo từ prôtêin và rARN) ko có màng kích thước nhỏ.
Chức năng: nuôi dưỡng tế bào chất và là nơi tổng hợp prôtêin.
3. Vùng nhân
Chưa có màng nhân, chứa 1 phân tử ADN dạng vòng chứa thông tin di truyền, một số vi khuẩn có thêm plasmit.
Vùng nhân có chức năng: mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
Mô hình vùng nhân
Củng cố
 Chức năng của thành tb VK: 
+Bảo vệ 
+Thụ cảm các tác nhân từ bên ngoài 
+Giúp TB có hình dạng nhất định
TB chất : là toàn bộ phần dịch nội bào và các bào quan ở khoảng không gian được giới hạn bởi màng TB và nhân 
CN của lông và roi ở TB VK : 
+Thụ cảm: nhận biết thức ăn, vật cản... 
+CN giúp VK di chuyển 
+CN bảo vệ TB 

Vai trò vùng nhân: 
+Trung ương điều khiển mọi hoạt động sống 
+Chứa, bảo quản, truyền thông tin di truyền do tập hợp các platmit 
+Thực hiện quá trình phiên mã tạo ARN => tổng hợp protein cung cấp cho sự tồn tại và pt? của TB 
TB VK có kích thước nhỏ và đơn giản có ưu thế: 
+Đối vs các lòai sống kí sinh => khả năng di chuyển trong TB vật chủ dễ dàng => sinh trưởng phát triển tốt 
+Tỉ lệ S/V (diện tích bề mặt cơ thể/ thể tích) lớn => quá trình trao đổi các chất vs môi trường diễn ra nhanh, mạnh => phát triển nhanh kích thước và số lượng 
+Kích thước đơn giản => quá trình sinh sản nhanh và dễ dàng => tăng số lượng nhanh chóng 
+khi có sự thay đổi của môi trường thì do cấu trúc đơn giản => dễ biến đổi để thích nghi với hướng vận động của môi trường sống => tồn tại và phát triển tốt.
CÂU 1 : Tế bào vi khuẩn có kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản giúp chúng :

A Xâm nhập dễ dàng vào tế bào chủ

B Có tỉ lệ S/V lớn sẽ giúp tế bào trao đổi chất với môi trường một cách nhanh chóng,làm cho tế bào sinh trưởng và sinh sản nhanh hơn

C Tiêu tốn ít thức ăn

CÂU 2 : Chức năng của thành tế bào :

A Trao đổi chất

B Quy định hình dạng của tế bào

C Là nơi tổng hợp các loại protein của tế bào
CÂU 3 : Gọi vi khuẩn là tế bào nhân sơ vì :

A Kích thước nhỏ

B Tỉ lệ S/V lớn

C Sinh trưởng và sinh sản nhanh

D Chưa có nhân hoàn chỉnh
Đặc điểm ko phải of tế bào nhân sơ

A Có kích thước nhỏ

B Ko có ADN

C Nhân chưa có màng bao bọc

D Ko có hệ thống nội màng
Cấu trúc nào thuộc tế bào nhân sơ

A Virus

B Tế bào thực vật

C ……… động vật

D Vi khuẩn
Cảm ơn các bạn
đã chú ý theo dõi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đòan Nam Hải
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)