Bài 7. Tế bào nhân sơ
Chia sẻ bởi Trần Thị Trúc Phương |
Ngày 10/05/2019 |
95
Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Tế bào nhân sơ thuộc Sinh học 10
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra kiến thức đã học
ADN có chức năng gì?
Đáp án: ADN mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
Chương I nghiêncứu nội dung gì?
Đáp án:Thành phần hóa học cơ bản của
tế bào
Kiểm tra kiến thức đã học
Kể tên 5 giới sinh vật? Giới nào có cấu tạo tế bào nhân sơ? Giới đó gồm các loài nào?
Đáp án:
Giới khởi sinh – tế bào nhân sơ.
Giới khởi sinh- các loài vi khuẩn.
Tiết 9: BÀI 7 – TẾ BÀO NHÂN SƠ
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TẾ BÀO NHÂN SƠ
1. Đặc điểm chung
Chương II: CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TẾ BÀO NHÂN SƠ
- Chưa có nhân hoàn chỉnh.
- Tế bào chất không có hệ thống nội màng, không có các bào quan có màng bao bọc.
- Kích thước nhỏ từ 1-5µm (=1/10 kích thước TB nhân thực).
1. Đặc điểm chung
Tiết 9: BÀI 7 TẾ BÀO NHÂN SƠ
Độ lớn các bậc cấu trúc của thế giới sống
Ta xét khối lập phương cạnh a có 6 mặt với S là diện tích bề mặt (S = 6a2 ), V là thể tích (V = a3 ).
Kích thước nhỏ đem lại lợi thế gì cho TB nhân sơ ?
>
2 cm
1 cm
S = 6 cm2 ; V = 1 cm3
S = 24 cm2 ; V = 8 cm3
2. Lợi thế kích thước nhỏ của tế bào nhân sơ
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TẾ BÀO NHÂN SƠ
BÀI 7 TẾ BÀO NHÂN SƠ
Kích thước nhỏ thì S/V lớn giúp tế bào trao đổi chất với môi trường nhanh làm cho tế bào sinh trưởng và sinh sản nhanh => Dễ thích ứng với sự thay đổi của môi trường.
20phút
1tế bào
2 tế bào
4 tế bào
Sinh sản của vi khuẩn
Sinh sản của tế bào người
Vi khuẩn lam được ứng dụng để sản xuất các Prôtêin đơn bào
Ứng dụng sự sinh trưởng nhanh của vi khuẩn
II. CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ
BÀI 7 – TẾ BÀO NHÂN SƠ
Vùng nhân
Tế bào chất
Màng sinh chất
1. Màng sinh chất
- Cấu tạo: hai lớp phôtpholipit và prôtêin.
- Chức năng: trao đổi chất và bảo vệ tế bào.
II. CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ
2. Tế bào chất
II. CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ
Màng sinh chất Vùng nhân
? Tế bào chất của tế bào nhân sơ có đặc điểm gì?
2. Tế bào chất:
- Là vùng nằm giữa màng sinh chất và vùng nhân hoặc nhân.
- Gồm hai thành phần chính:
Chất keo bán lỏng chứa chất hữu cơ và vô cơ khác nhau.
Bào quan không có màng bao bọc, cấu tạo từ prôtêin và rARN. Chức năng:
II. CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ
+ Bào tương:
+ Ribôxôm:
Là nơi tổng hợp prôtêin cho TB.
Lưu ý:
- Tế bào chất của vi khuẩn không có: hệ thống nội màng, các bào quan có màng bao bọc và khung tế bào
- Một số vi khuẩn có hạt dự trữ.
3. Vùng nhân
Phân tử ADN vòng
II. CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ
3. Vùng nhân
- Không có màng bao bọc nên gọi là vùng nhân.
- Chức năng: mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền =>
- Chỉ chứa một phân tử ADN dạng vòng.
Chức năng của vùng nhân?
II. CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ
Trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
Lưu ý: Một số vi khuẩn có thêm nhiều phân tử ADN dạng vòng nhỏ khác gọi là plasmit nhưng vai trò của plasmit không quan trọng.
CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ
Vùng nhân
Tế bào chất
Màng sinh chất
4. Thành tế bào, vỏ nhầy, lông và roi
a. Thành tế bào (có ở hầu hết các loại vi khuẩn)
Thành phần hóa học là peptidoglican (cacbohidrat kết hợp với polipeptit )
- Bằng phương pháp nhuộm màu Gram, vi khuẩn được chia thành 2 nhóm: Gram dương có thành dày màu tím và Gram âm có thành mỏng màu đỏ.
II. CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ
Hans Christian Gram
(1853-1938).
Vi khuẩn Gram + Vi khuẩn Gram -
Thành dày, màu tím Thành mỏng, màu đỏ
Ứng dụng : Khi biết vi khuẩn thuộc nhóm nào, người ta sử dụng các loại thuốc kháng sinh đặc hiệu để tiêu diệt từng loại vi khuẩn gây bệnh.
VD: dùng kháng sinh penicilin cho các bệnh nhiễm vi khuẩn Gram +
a.Thành tế bào
II. CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ
Xác định chủng Gram – hay gram + có ứng dụng gì trong y học?
Loại bỏ thành tế bào.
Cho vào dung dịch đẳng trương.
-Vai trò của thành tế bào: quy định hình dạng của tế bào và bảo vệ tế bào.
a. Thành tế bào
Từ thí nghiệm này ta rút ra nhận xét gì về vai trò của thành tế bào?
II. CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ
II. CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ
- Ở một số vi khuẩn, bên ngoài thành tế bào có vỏ nhầy để hạn chế khả năng thực bào của bạch cầu.
b. Vỏ nhầy:
c. Lông và roi
- Roi (tiên mao) giúp vi khuẩn di chuyển.
- Lông (nhung mao) giúp vi khuẩn bám chặt trên bề mặt tế bào vật chủ.
II. CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ
CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ
Vùng nhân
Tế bào chất
Màng sinh chất
Vỏ nhầy
Thành tế bào
Lông
Roi
1
2
3
4
5
6
7
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Đọc mục “Em có biết”, trang 35 sgk.
- Tìm hiểu bài tiếp theo:
Bài 8, 9, 10: Tế bào nhân thực.
CHƠI TRÒ CHƠI
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
1
2
11
10
9
8
7
6
5
4
3
1
7 chữ cái: Tên một đại phân tử hữu cơ
11 chữ cái: Từ chỉ thế giới sinh vật
2
3
11 chữ cái: Tên của một loại hợp chất hữu cơ
4
7 chữ cái: Các bộ phận thực hiện một chức năng cho tế bào
3 chữ cái: Tên 1 bộ phận bên ngoài màng tế bào
5
6
9 chữ cái: Cụm từ chỉ sinh vật có kích thước nhỏ bé
7
8 chữ cái: Tên của một giới sinh vật
8
6 chữ cái: Đơn vị cấu tạo nên chất
9
4 chữ cái: Là bộ phận bên ngoài của tế bào vi khuẩn
10
7 chữ cái: Cấu trúc ADN dạng vòng trong TBC của vi khuẩn
11
6 chữ cái: Từ chỉ cơ thể có một tế bào
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
ADN có chức năng gì?
Đáp án: ADN mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
Chương I nghiêncứu nội dung gì?
Đáp án:Thành phần hóa học cơ bản của
tế bào
Kiểm tra kiến thức đã học
Kể tên 5 giới sinh vật? Giới nào có cấu tạo tế bào nhân sơ? Giới đó gồm các loài nào?
Đáp án:
Giới khởi sinh – tế bào nhân sơ.
Giới khởi sinh- các loài vi khuẩn.
Tiết 9: BÀI 7 – TẾ BÀO NHÂN SƠ
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TẾ BÀO NHÂN SƠ
1. Đặc điểm chung
Chương II: CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TẾ BÀO NHÂN SƠ
- Chưa có nhân hoàn chỉnh.
- Tế bào chất không có hệ thống nội màng, không có các bào quan có màng bao bọc.
- Kích thước nhỏ từ 1-5µm (=1/10 kích thước TB nhân thực).
1. Đặc điểm chung
Tiết 9: BÀI 7 TẾ BÀO NHÂN SƠ
Độ lớn các bậc cấu trúc của thế giới sống
Ta xét khối lập phương cạnh a có 6 mặt với S là diện tích bề mặt (S = 6a2 ), V là thể tích (V = a3 ).
Kích thước nhỏ đem lại lợi thế gì cho TB nhân sơ ?
>
2 cm
1 cm
S = 6 cm2 ; V = 1 cm3
S = 24 cm2 ; V = 8 cm3
2. Lợi thế kích thước nhỏ của tế bào nhân sơ
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TẾ BÀO NHÂN SƠ
BÀI 7 TẾ BÀO NHÂN SƠ
Kích thước nhỏ thì S/V lớn giúp tế bào trao đổi chất với môi trường nhanh làm cho tế bào sinh trưởng và sinh sản nhanh => Dễ thích ứng với sự thay đổi của môi trường.
20phút
1tế bào
2 tế bào
4 tế bào
Sinh sản của vi khuẩn
Sinh sản của tế bào người
Vi khuẩn lam được ứng dụng để sản xuất các Prôtêin đơn bào
Ứng dụng sự sinh trưởng nhanh của vi khuẩn
II. CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ
BÀI 7 – TẾ BÀO NHÂN SƠ
Vùng nhân
Tế bào chất
Màng sinh chất
1. Màng sinh chất
- Cấu tạo: hai lớp phôtpholipit và prôtêin.
- Chức năng: trao đổi chất và bảo vệ tế bào.
II. CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ
2. Tế bào chất
II. CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ
Màng sinh chất Vùng nhân
? Tế bào chất của tế bào nhân sơ có đặc điểm gì?
2. Tế bào chất:
- Là vùng nằm giữa màng sinh chất và vùng nhân hoặc nhân.
- Gồm hai thành phần chính:
Chất keo bán lỏng chứa chất hữu cơ và vô cơ khác nhau.
Bào quan không có màng bao bọc, cấu tạo từ prôtêin và rARN. Chức năng:
II. CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ
+ Bào tương:
+ Ribôxôm:
Là nơi tổng hợp prôtêin cho TB.
Lưu ý:
- Tế bào chất của vi khuẩn không có: hệ thống nội màng, các bào quan có màng bao bọc và khung tế bào
- Một số vi khuẩn có hạt dự trữ.
3. Vùng nhân
Phân tử ADN vòng
II. CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ
3. Vùng nhân
- Không có màng bao bọc nên gọi là vùng nhân.
- Chức năng: mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền =>
- Chỉ chứa một phân tử ADN dạng vòng.
Chức năng của vùng nhân?
II. CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ
Trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
Lưu ý: Một số vi khuẩn có thêm nhiều phân tử ADN dạng vòng nhỏ khác gọi là plasmit nhưng vai trò của plasmit không quan trọng.
CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ
Vùng nhân
Tế bào chất
Màng sinh chất
4. Thành tế bào, vỏ nhầy, lông và roi
a. Thành tế bào (có ở hầu hết các loại vi khuẩn)
Thành phần hóa học là peptidoglican (cacbohidrat kết hợp với polipeptit )
- Bằng phương pháp nhuộm màu Gram, vi khuẩn được chia thành 2 nhóm: Gram dương có thành dày màu tím và Gram âm có thành mỏng màu đỏ.
II. CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ
Hans Christian Gram
(1853-1938).
Vi khuẩn Gram + Vi khuẩn Gram -
Thành dày, màu tím Thành mỏng, màu đỏ
Ứng dụng : Khi biết vi khuẩn thuộc nhóm nào, người ta sử dụng các loại thuốc kháng sinh đặc hiệu để tiêu diệt từng loại vi khuẩn gây bệnh.
VD: dùng kháng sinh penicilin cho các bệnh nhiễm vi khuẩn Gram +
a.Thành tế bào
II. CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ
Xác định chủng Gram – hay gram + có ứng dụng gì trong y học?
Loại bỏ thành tế bào.
Cho vào dung dịch đẳng trương.
-Vai trò của thành tế bào: quy định hình dạng của tế bào và bảo vệ tế bào.
a. Thành tế bào
Từ thí nghiệm này ta rút ra nhận xét gì về vai trò của thành tế bào?
II. CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ
II. CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ
- Ở một số vi khuẩn, bên ngoài thành tế bào có vỏ nhầy để hạn chế khả năng thực bào của bạch cầu.
b. Vỏ nhầy:
c. Lông và roi
- Roi (tiên mao) giúp vi khuẩn di chuyển.
- Lông (nhung mao) giúp vi khuẩn bám chặt trên bề mặt tế bào vật chủ.
II. CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ
CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ
Vùng nhân
Tế bào chất
Màng sinh chất
Vỏ nhầy
Thành tế bào
Lông
Roi
1
2
3
4
5
6
7
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Đọc mục “Em có biết”, trang 35 sgk.
- Tìm hiểu bài tiếp theo:
Bài 8, 9, 10: Tế bào nhân thực.
CHƠI TRÒ CHƠI
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
1
2
11
10
9
8
7
6
5
4
3
1
7 chữ cái: Tên một đại phân tử hữu cơ
11 chữ cái: Từ chỉ thế giới sinh vật
2
3
11 chữ cái: Tên của một loại hợp chất hữu cơ
4
7 chữ cái: Các bộ phận thực hiện một chức năng cho tế bào
3 chữ cái: Tên 1 bộ phận bên ngoài màng tế bào
5
6
9 chữ cái: Cụm từ chỉ sinh vật có kích thước nhỏ bé
7
8 chữ cái: Tên của một giới sinh vật
8
6 chữ cái: Đơn vị cấu tạo nên chất
9
4 chữ cái: Là bộ phận bên ngoài của tế bào vi khuẩn
10
7 chữ cái: Cấu trúc ADN dạng vòng trong TBC của vi khuẩn
11
6 chữ cái: Từ chỉ cơ thể có một tế bào
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Trúc Phương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)