Bài 7. Tế bào nhân sơ

Chia sẻ bởi Trịnh Thị Thanh Vân | Ngày 10/05/2019 | 81

Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Tế bào nhân sơ thuộc Sinh học 10

Nội dung tài liệu:

HỌC
TẬP

RÈN
LUYỆN

NGÀY
MAI
LẬP
NGHIỆP
kính chào quý thầy cô về dự giờ
Trường THPT Ngô Thì Nhậm
Kiểm tra bài cũ
- Cho mạch 1 của một đoạn phân tử AND có trình tự nuclêôtit như sau:
AGTXGTA
Hãy cho biết trình tự nuclêôtit của mạch 2 của đoạn AND đó và trình tự nuclêôtit trên phân tử ARN được tổng hợp từ đoạn AND đó(biết mạch 2 là mạch mã gốc)
- Nêu sự khác biệt cơ bản về cấu trúc của AND và ARN?
Trả lời
Câu 1:

ADN
ARN
A - G - U - X - G - U - A
Câu 2:

2
1
Deoxyribôzơ
Ribôzơ
A, G, T, X
A, G, U, X
Lớn
Nhỏ
Chương II
CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO
Nêu cấu trúc chung của tế bào
Tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật
Thế giới sống được cấu tạo từ 2 loại tế bào .
7
Tế bào nhân sơ
I. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ
Tế bào nhân sơ có ở giới sinh vật nào ? Đại diện ?
Giới Khởi sinh, Đại diện là Vi khuẩn và Vi sinh vật cổ
Quan sát 2 hình và đọc thông tin ở mục I cho biết tế bào nhân sơ có đặc điểm nổi bật như thế nào ?
- Nhân chưa có màng bao bọc (nên chỉ gọi là vùng nhân)
Tế bào nhân sơ
Tế bào nhân thực
- Tế bào chất không có hệ thống nội màng, không có các bào quan có màng bao bọc
HÌNH DẠNG 1 SỐ LOẠI VÀ VI KHUẨN
- HD: Tế bào nhân sơ có nhiều hình dạng khác nhau: Đa số có hình que, hình cầu, hay hình xoắn.

Hình 7.1 Độ lớn các bậc cấu trúc của thế giới sống
- Kích thước nhỏ từ 1-5 micromet (bằng 1/10 của tế
bào nhân thực )
Vi khuẩn sinh trưởng và sinh sản nhanh hơn tế bào nhân thực
VÍ DỤ :
- Vi khuẩn tả (TB nhân sơ) 20 phút phân chia một lần, còn trùng đế giày (TB nhân thực) thì 24 giờ mới phân chia một lần.

II. Cấu tạo tế bào nhân sơ :
Hình 7.2. Sơ đồ cấu trúc điển hình của một trực khuẩn
Quan sát hình 7.2/sgk, tế bào nhân sơ gồm những thành phần nào ?
Lông, vùng nhân, ribôxôm, màng sinh chất, thành tế bào, vỏ nhầy, roi
Thành tế bào :
Thành tế bào có cấu tạo cơ bản như thế nào ?
- Không
- Lớp peptidoglycan dày
- Có axit teicoic
- Không
- Nhuộm Gram có màu tím
- Có màng ngoài
- Lớp peptidoglycan mỏng
- Không
- Có prôtêin
- Nhuộm Gram có màu đỏ
Thí nghiệm
Kết luận
Phá bỏ thành tế bào của các loại vi khuẩn có hình dạng khác nhau  thành tế bào trần.
Sau đó cho các tế bào trần vào dung dịch đẳng trương  các tế bào trần đều có dạng hình cầu
Thành tế bào có chức năng gì ?
Thành tế bào vi khuẩn quy định hình dạng của tế bào
Màng sinh chất :
Màng sinh chất có cấu tạo và chức năng gì ?
- Cấu tạo: bởi lớp photpholipit kép và prôtêin.
- Chức năng: Giúp cho các chất qua màng một cách có chọn lọc; tổng hợp các chất cấu tạo màng; hô hấp.
Tế bào chất
Tế bào chất có cấu tạo như thế nào ?
Cấu tạo :
+ Bào tương : Dạng keo.
+ Ribôxôm.
+ Không bào khí (ở vi khuẩn quang hợp sống dưới nước)
+ Thể mang màu (ở vi khuẩn quang hợp)
Chức năng của tế bào chất ?
Chức năng : Nơi diễn ra các hoạt sống của tế bào

Vùng nhân được cấu tạo bởi thành phần nào ? Có chức năng gì ?
Vùng nhân :
- Chưa có màng nhân, chứa 1 phân tử ADN dạng vòng, một số vi khuẩn có thêm plasmit.
- Vùng nhân có chức năng: mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền
Màng nhầy (có ở một số vi khuẩn)
Màng nhầy của tế bào nhân sơ có thành phần hóa học và ý nghĩa như thế nào ?
- Có bản chất là polysaccarit.
- Có tác dụng hạn chế khả năng thực bào của cơ thể vật chủ, cung cấp chất dinh dưỡng khi vi khuẩn thiếu thưc ăn, giúp vi khuẩn bám vào giá thể.
Lông và roi : (có ở một số vi khuẩn)
Lông và roi của tế bào nhân sơ có chức năng gì ?
+ Roi giúp vi khuẩn di chuyển
+ Lông giúp vi khuẩn bám chặt trên bề mặt tế bào vật chủ.
Hãy chú thích vào các thành phần của vi khuẩn trong hình sau ?
Lông
Thành tế bào
Tế bào chất
Vùng nhân
Màng sinh chất
Roi
Màng nhầy
CỦNG CỐ
Chọn phương án đúng trong các câu sau:
1. Thành tế bào vi khuẩn được cấu tạo bởi:
A. Photpholipit
B. Peptidoglican
C. Xenlulozơ
D. Protêin
2. Tiêu chí cơ bản để phân biệt tế bào nhân sơ hay nhân thực là:
A. Có hay chưa có nhân
B. Có hay chưa có màng nhân
C. Có hay chưa có ribôxôm
D. Có hay chưa có vật chất di truyền
3. Vùng nhân của vi khuẩn chứa:
A. ADN trần
B. ADN kết hợp với protêin
C. ARN
D. Protein
4. Bào quan tìm thấy trong tế bào chất của tế bào vi khuẩn là:
A. Lạp thể
B. Ti thể
C. Ribôxôm
D. Lyzôxôm
BÀI TẬP VỀ NHÀ

Về nhà học bài, trả lời câu hỏi cuối bài

Ôn lại kiến thức về tế bào động vật, tế
bào thực vật ở lớp 8
Xin chân thành cảm ơn !
Tế bào chất
Vùng nhân
Ribôxôm
Lông
Roi
Vỏ nhầy
Thành tế bào
Màng sinh chất
Thế giới sống được cấu tạo từ 2 loại tế bào .
Tế bào nhân sơ
Tế bào nhân thực
Vikhuẩngâybệnhviêmloetdạdầy
helicobacter pylori
E.Coli
kí sinh đường ruột đv máu nóng
Vibrio cholerae
phẩy khuẩn tả
Vi khuẩn lao
VK than
Staphylococcos aureus
viêm nhiễm
Dựa vào cấu trúc và thành phần hóa học, thành tế bào có mấy loại ?

Gram dương
Hai loại
Gram âm
Việc xác định loại vi khuẩn Gram + và Gram – có ý nghĩa gì ?
Biết được sự khác biệt này của chúng, ta có thể sử dụng các loại thuốc kháng sinh đặc hiệu để tiêu diệt từng loại vi khuẩn gây bệnh
- HD: Tế bào nhân sơ có nhiều hình dạng khác nhau:Đa số có hình que, hình cầu, hay hình xoắn.

HÌNH DẠNG 1 SỐ LOẠI VÀ VI KHUẨN
II. Cấu tạo tế bào nhân sơ :
Hình 7.2. Sơ đồ cấu trúc điển hình của một trực khuẩn
Quan sát hình 7.2/sgk, tế bào nhân sơ gồm những thành phần nào ?
Lông, vùng nhân, ribôxôm, màng sinh chất, thành tế bào, vỏ nhầy, roi
So sánh tỷ lệ S/V của hai khối cầu sau ?
Kích thước nhỏ( tỉ lệ diện tích trên thể tích lớn)đem lại ưu thế gì cho tế bào nhân sơ ?
* Kích thước nhỏ, giúp cho tế bào nhân sơ :
- Trao đổi chất và năng lượng với môi trường cũng như sự vận chuyển các chất đến các nơi khác nhau trong tế bào nhanh hơn
+ Sinh trưởng nhanh
+ Sinh sản nhanh
Việc xác định loại vi khuẩn Gram + và Gram – có ý nghĩa gì ?
Biết được sự khác biệt này của chúng, ta có thể sử dụng các loại thuốc kháng sinh đặc hiệu để tiêu diệt từng loại vi khuẩn gây bệnh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trịnh Thị Thanh Vân
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)