Bài 7. Sóng cơ và sự truyền sóng cơ

Chia sẻ bởi Lê Thị Mỹ Nhung | Ngày 19/03/2024 | 8

Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Sóng cơ và sự truyền sóng cơ thuộc Vật lý 12

Nội dung tài liệu:

CHƯƠNG II
SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM
SÓNG CƠ VÀ SỰ TRUYỀN SÓNG CƠ
BÀI 7 (Tiết 12+13)
1. Sóng cơ
TIẾT 12
1.1. Thí nghiệm
1.2. Định nghĩa
1.3. Sóng ngang
1.4. Sóng dọc
2. Các đặt trưng của một sóng hình sin
2.1. Sự truyền của một sóng hình sin
2.2. Các đặc trưng của một sóng hình sin
1. Sóng cơ
1. 1. Thí nghiệm
1. 2. Định nghĩa
Sóng cơ là dao động cơ lan truyền trong một môi trường vật chất.
- Khi sóng cơ truyền đi chỉ có pha dao
động của các phần tử vật chất lan
truyền còn các phần tử vật chất chỉ
dao động xung quanh vị trí cân
bằng cố định.
1. 3. Sóng ngang
Sóng ngang: là sóng trong đó các phần
tử của môi trường dao động theo phương
vuông góc với phương truyền sóng.
Ví dụ: sóng trên mặt nước, sóng trên
sợi dây cao su.
Trừ trường hợp sóng trên mặt nước
, sóng ngang chỉ truyền được trong môi
trường rắn .
1. 4. Sóng dọc
- Sóng dọc: là sóng trong đó các phần tử
của môi trường dao động theo phương
trùng với phương truyền sóng.


- Ví dụ: sóng trên một lò xo, sóng âm.
Sóng dọc truyền được trong cả ba môi
trường vật chất rắn, lỏng và khí.
Chú ý :

• Các môi trường rắn, lỏng, khí được gọi là môi trường vật chất.

• Sóng cơ không truyền được trong
chân không.
2. Các đặc trưng của một sóng hình sin
2.1. Sự truyền của một sóng hình sin
P
P1
P2
P3
P4
T
Đỉnh sóng
Hõm sóng
PP4 =  = vT
P8
P5
P6
P7
2.2. Các đặc trưng của một sóng hình sin
2.2.1. Biên độ A của sóng :
là biên độ dao động của các phần tử vật chất môi trường có sóng truyền qua.
2.2.2. Chu kì T của sóng:
là chu kỳ dao động của các phần tử vật chất môi trường có sóng truyền qua.
2.2.3. Tần số f của sóng:
là tần số dao động của các phần tử vật chất môi trường có sóng truyền qua.
2.2.4. Tốc độ truyền sóng:
- Là tốc độ truyền pha của dao động.


- Tốc độ truyền sóng phụ thuộc vào bản chất


của môi trường truyền sóng.

- Tốc độ truyền sóng cơ trong các môi trường giảm theo thứ tự: Rắn > lỏng > khí
2.2.5. Bước sóng :
- Là quãng đường mà sóng lan truyền được
trong một chu kì dao động.
Hay bước sóng là khoảng cách gần nhất
giữa hai điểm trên phương truyền sóng mà
dao động cùng pha với nhau.
Slides 11
Khoảng cách gần nhất giữa hai điểm trên
phương truyền sóng mà dao động ngược pha
với nhau bằng nửa bước sóng.
2.2.6. Năng lượng sóng:
- Là năng lượng dao động của các phần tử của
môi trường mà sóng truyền qua.
- Quá trình truyền sóng là quá trình truyền năng lượng.
Tiet 12.doc
VẬN DỤNG
Câu 1. Chọn câu phát biểu đúng
Sóng trên mặt nước là sóng ngang.
Sóng ngang có phương dao động trùng với phương truyền sóng.
Sóng dọc có phương dao động vuông
góc với phương truyền sóng.
Sóng cơ học truyền được trong chân
không.
A
B
C
D
Sai
Quá kém
Suy nghĩ lại nhé!
OK
Câu 2. Chọn câu phát biểu đúng



Chất rắn và chất lỏng truyền được cả
sóng ngang và sóng dọc.
Chỉ có chất khí mới truyền được
sóng dọc.
Sự truyền sóng cũng làm vật chất
truyền theo.
Vận tốc truyền sóng ngang lớn hơn
vận tốc truyền sóng dọc.
A
B
C
D
Sai
Quá kém
Suy nghĩ lại nhé!
OK
3. Quãng đường mà sóng truyền đi được trong một chu kỳ dao động của sóng gọi là
A. vận tốc truyền
B. bước sóng
C. chu kỳ
D. tần số
4. Một sóng có tần số 120 Hz truyền trong một môi trường với tốc độ 60 m/s, thì bước sóng của nó là bao nhiêu ?
A. 1,0 m
B. 2,0 m
C. 0,5 m
D. 0,25 m
5. Để phân loại sóng ngang và sóng dọc người ta căn cứ vào :
A.Phương truyền sóng
B.Tần số của sóng
C.Phương dao động
D.Phương dao động và phương truyền sóng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thị Mỹ Nhung
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)