Bài 7. Sai số của phép đo các đại lượng vật lí

Chia sẻ bởi Ma văn Quân | Ngày 09/05/2019 | 54

Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Sai số của phép đo các đại lượng vật lí thuộc Vật lý 10

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG
QÚY THẦY CÔ GIÁO
ĐẾN DỰ GIỜ
Lớp 11A8
Bài 7
SAI SỐ CỦA PHÉP ĐO CÁC
ĐẠi LƯỢNG VẬT LÍ
SAI SỐ CỦA PHÉP ĐO CÁC ĐẠI
LƯỢNG VẬT LÝ
I. PHÉP ĐO CÁC ĐẠI LƯỢNG VẬT LÍ. HỆ ĐƠN VỊ SI:
1.Phép đo các đại lượng vật lí:
- Thực hiện phép đo chiều dài của quyển sách và phép cân khối lượng của quyển sách
- Vì sao ta thu được kết quả đó?
- Phép đo các đại lựơng vật lí là gì?
Phép đo một đại lượng vật lí là phép so sánh nó với đại lượng cùng loại được qui ước làm đơn vị .
- Hãy so sánh phép đo chiều dài và phép đo diện tích?
- Xác định dien tích của quyển sách?
Thế nào là phép đo trực tiếp và phép đo gián tiếp? Cho ví dụ
* Phép so sánh trực tiếp nhờ dụng cụ đo gọi là phép đo trực tiếp.
* Phép xác định một đại lượng vật lí thông qua một công thức liên hệ với các đại lượng trực tiếp gọi là phép đo gián tiếp.

Ví dụ:
Trong trường hợp, đại lượng vật lí cần đo được xác định thông qua một công thức vật lí, chẳng hạn gia tốc rơi tự do g = 2s/t2.
Tuy không có sẵn dụng cụ để đo trực tiếp g, nhưng ta có thể thông qua hai phép đo trực tiếp: chiều dài quãng đường s và thời gian rơi t. Phép đo như thế gọi là phép đo gián tiếp.
Vì mỗi nước dùng những đơn vị đo khác nhau gây khó khăn cho việc trao đổi những thông tin khoa học nên từ năm 1960, các nhà khoa học đã thống nhất sử dụng một hệ thống đơn vị đo lường cơ bản, viết tắt là SI
Ðây là một hệ thống đơn vị đo lường quốc tế hợp pháp ở đa số các nước trên thế giới hiện nay
Trong các đại lượng vật lí đã học ,đại lượng nào có đơn vị theo hệ SI?
2.Đơn vị đo:
Hệ SI qui định 7 đơn vị cơ bản ,đó là:
+ Đơn vị độ dài: m (mét)
+ Đơn vị thời gian : (s) giây
+Đơn vị khối lượng : kg
+Đơn vị nhiệt độ :kenvin ( K)
+Đơn vị cđdđ : A (ampe)
+Đơn vị cường độ sáng: Cd (canđêla)
+đơn vị lượng chất: mol. 
Mẫu 1 mét chuẩn
Biểu mẫu 1kg ở - Pháp
Ðơn vị dẫn xuất là đơn vị được suy ra từ đơn vị cơ bản qua các công thức của định luật hoặc định lý.
Diện tích: m2,
Thể tích: m3
Vận tốc: v: m/s
Gia tốc a: m/s2
Ta luôn luôn mong đợi một kết quả đo chính xác, tuy nhiên trong mọi phép đo, ta không thể nhận được giá trị thực của đại lượng đo, mà chỉ nhận được giá trị gần đúng. Có nghĩa là giữa giá trị thực và giá trị cho bởi công cụ có sai số.
Nguyên nhân nào gây ra sai số khi đo các đai lương vât lý?
Sai số do dụng cụ đo.
Dụng cụ đo không chính xác
Mỗi dụng cụ chỉ có độ chia nhỏ nhất nhất định.
Vạch số không ban đầu chưa được hiệu chỉnh.
Những nguyên nhân trên làm cho kết quả đo luôn lớn hơn hoặc nhỏ hơn giá trị thật. Sai số trên gọi là Sai số hệ thống.
1.Sai số hệ thống : Do đặc điểm cấu tạo của dụng cụ và sự hiệu chỉnh ban đầu.
II. SAI SỐ PHÉP ĐO
- Sai số hệ thống là loại sai số có tính quy luật ổn định. VD: dùng thước có độ chia nhỏ nhất là 1 mm thì sẽ có sai số dụng cụ là 0,5 mm (vì nếu đo một vật có độ dài thực là 12,7 mm chẳn hạn thì sẽ không thể đọc được phần lẻ trên thước đo).
C1: em hêy cho bi?t giâ tr? nhi?t d? trín nhi?t k? h�nh 7.1 b?ng bao nhiíu?
Để hạn chế sai số hệ thống ta phải làm gì?
- Ta chọn dụng cụ đo chính xác có độ chia nhỏ nhất và giới hạn đo phù hợp.
- Trước khi đo phải hiệu chỉnh lại dụng cụ.
- Sai số ngẫu nhiên là loại sai số do các tác động ngẫu nhiên gây nên.
VD: người bấm đồng hồ để đo thời gian sớm hay muộn một chut sẽ gây nên sai số.
2.Sai số ngẫu nhiên: là sai số không rõ nguyên nhân.
O A t B
t1 t2
v1
v2
Lấy đồng hồ bấm giây có độ chính xác 0,01s để đo thời gian t quả cầu chạy từ A đến B mất bao lâu?
Khi đo n lần cùng một đại lượng A,ta nhận được các giá trị khác nhau : A1,A2,A3...An.
Vậy giá trị trung bình được tính :
3.Giá trị trung bình:
Sai số tuyệt đối ứng với mỗi lần đo:



Sai số tuyệt đối trung bình (sai số ngẫu nhiên):
4. Cách xác định sai số của phép đo:
Sai số tuyệt đối được xác định bằng:
Nếu n < 5 thì
Trong đó sai số dụng cụ thông thường có thể lấy bằng nửa hoặc độ chia nhỏ nhất trên dụng cụ.
5. Cách viết kết qủa đo.


Chú ý:Sai số tuyệt đối của phép đo thu được từ phép tính sai số thường chỉ được viết đến một hoặc tối đa là hai chữ số có nghĩa,còn giá trị được viết đến bật thập phân tương ứng.các chữ số có nghĩa là tất cả các chữ số có trong con số,tính từ trái sang phải ,kể từ chữ số khác không đầu tiên
Ví dụ :Phép đo thời gian đi hết quảng đường S cho giá trị trung bình t = 2,2458s,với sai số phép đo tính được là Δt = 0,00256s.Hãy viết kết qủa phép đo trong các trường hợp này:
a, Δt lấy một chữ số có nghĩa
b, Δt lấy hai chữ số có nghĩa

Kết qủa:
a. t = (2,2458 ± 0,002)s
b. t = (2,2458 ± 0,0025)s
6. Sai số tỉ đối:
Là tỉ số giữa sai số tuyệt đối và giá trị TB
Sai số tỉ đối càng nhỏ thì phép đo càng chính xác.
* Sai số tuyệt đối của một tổng hay một hiệu thì bằng tổng các sai số tuyệt đối của các số hạng .
7. Cách xác định sai số của phép đo gián tiếp
* Sai số tỉ đối của một tích hay một thương thì bằng tổng các sai số tỉ đối của các thừa số .
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ma văn Quân
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)