Bài 7. Sai số của phép đo các đại lượng vật lí

Chia sẻ bởi Trần Bình Lộc | Ngày 09/05/2019 | 57

Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Sai số của phép đo các đại lượng vật lí thuộc Vật lý 10

Nội dung tài liệu:

Thi kĩ năng CNTT - Ngày hội CNTT 2014 -2015 - Sở GD&ĐT Hà Nội
Tên bài
TÊN BÀI-TRƯỜNG-KHOA: BÀI THỰC HÀNH ĐO HỆ SỐ MA SÁT
Bài 7. SAI SỐ CỦA PHÉP ĐO CÁC ĐẠi LƯỢNG VẬT LÍ SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TPHCM TRƯỜNG TRUNG CẤP KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ NAM SÀI GÒN KHOA HỌC TỰ NHIÊN TỔ VẬT LÝ Giáo viên: Trần Bình Lộc email: [email protected] I. Mục đích
Mục đích:
I. MỤC ĐÍCH - Vận dụng phương pháp tính sai số của phép đo các đại lượng vật lý để nghiên cứu đo hệ số ma sát trượt, đo gia tốc rơi tự do II. PHÉP ĐO CÁC ĐẠI LƯỢNG VẬT LÍ. HỆ ĐƠN VỊ SI:
PHÉP ĐO CÁC ĐẠI LƯỢNG VẬT LÍ. HỆ ĐƠN VỊ SI: : PHÉP ĐO CÁC ĐẠI LƯỢNG VẬT LÍ. HỆ ĐƠN VỊ SI:
1.Phép đo các đại lượng vật lí Phép đo một đại lượng vật lí là phép so sánh nó với đại lượng cùng loại được qui ước làm đơn vị . * Phép so sánh trực tiếp nhờ dụng cụ đo gọi là phép đo trực tiếp. * Phép xác định một đại lượng vật lí thông qua một công thức liên hệ với các đại lượng trực tiếp gọi là phép đo gián tiếp. ví dụ: ví dụ
Ví dụ: Trong trường hợp, đại lượng vật lí cần đo được xác định thông qua một công thức vật lí, chẳng hạn gia tốc rơi tự do . Tuy không có sẵn dụng cụ để đo trực tiếp g, nhưng ta có thể thông qua hai phép đo trực tiếp: chiều dài quãng đường s và thời gian rơi t. Phép đo như thế gọi là phép đo gián tiếp. HẸ SI QUỐC TẾ: HẸ SI QUỐC TẾ
Ðây là một hệ thống đơn vị đo lường quốc tế hợp pháp ở đa số các nước trên thế giới hiện nay Trong các đại lượng vật lí đã học ,đại lượng nào có đơn vị theo hệ SI? ĐƠN VỊ ĐO HẸ SI QUỐC TẾ: ĐƠN VỊ ĐO HẸ SI QUỐC TẾ
2.Đơn vị đo: Hệ SI qui định 7 đơn vị cơ bản ,đó là: Đơn vị độ dài: m (mét) Đơn vị thời gian : (s) giây Đơn vị khối lượng : kg Đơn vị nhiệt độ :kenvin ( K) Đơn vị cđdđ : A (ampe) Đơn vị cường độ sáng: Cd (canđêla) đơn vị lượng chất: mol.  ĐƠN VỊ ĐO HẸ SI QUỐC TẾ: ĐƠN VỊ ĐO HẸ SI QUỐC TẾ
2.Đơn vị đo: Hệ SI qui định 7 đơn vị cơ bản ,đó là: Diện tích: m2, Thể tích: m3 Vận tốc: v: m/s Gia tốc a: m/s2 III. SAI SỐ HỆ THỐNG
1.Sai số hệ thống : 1.Sai số hệ thống
III. SAI SỐ HỆ THỐNG Do đặc điểm cấu tạo của dụng cụ và sự hiệu chỉnh ban đầu. Sai số hệ thống là loại sai số có tính quy luật ổn định. VD: dùng thước có độ chia nhỏ nhất là 1 mm thì sẽ có sai số dụng cụ là 0,5 mm (vì nếu đo một vật có độ dài thực là 12,7 mm chẳn hạn thì sẽ không thể đọc được phần lẻ trên thước đo). BÀI TẬP VÍ DỤ: BÀI TẬP VÍ DỤ
VÍ DỤ C1: em hãy cho biết giá trị nhiệt độ trên nhiệt kế hình 7.1 bằng bao nhiêu? KẾT LUẬN 1: KẾT LUẬN 1
Để hạn chế sai số hệ thống Ta chọn dụng cụ đo chính xác có độ chia nhỏ nhất và giới hạn đo phù hợp. - Trước khi đo phải hiệu chỉnh lại dụng cụ. 2. Sai số ngẫu nhiên: 2. Sai số ngẫu nhiên
2.Sai số ngẫu nhiên: là sai số không rõ nguyên nhân. Sai số ngẫu nhiên là loại sai số do các tác động ngẫu nhiên gây nên. VD: người bấm đồng hồ để đo thời gian sớm hay muộn một chut sẽ gây nên sai số. 3. Giá tr trung bình: 3. Giá tr trung bình
3.Giá trị trung bình Khi đo n lần cùng một đại lượng A,ta nhận được các giá trị khác nhau : A1,A2,A3...An. Vậy giá trị trung bình được tính : 4.1. Cách xác định sai số của phép đo:: 4.1. Cách xác định sai số của phép đo:
4. Cách xác định sai số của phép đo: Sai số tuyệt đối ứng với mỗi lần đo: 4.2. Sai số tuyệt đối trung bình (sai số ngẫu nhiên):: 4.2. Sai số tuyệt đối trung bình (sai số ngẫu nhiên):
4.2.Sai số tuyệt đối trung bình (sai số ngẫu nhiên): Sai số tuyệt đối được xác định bằng: còn gọi là sai số ngẫu nhiên Trong đó sai số dụng cụ thông thường có thể lấy bằng nửa hoặc độ chia nhỏ nhất trên dụng cụ. 5. Cách viết kết qủa đo. : 5. Cách viết kết qủa đo.
5. Cách viết kết qủa đo. Chú ý:Sai số tuyệt đối của phép đo thu được từ phép tính sai số thường chỉ được viết đến một hoặc tối đa là hai chữ số có nghĩa,còn giá trị được viết đến bậc thập phân tương ứng.các chữ số có nghĩa là tất cả các chữ số có trong con số,tính từ trái sang phải ,kể từ chữ số khác không đầu tiên 6. Ví dụ cách viết kết qủa đo. : 6. Ví dụ cách viết kết qủa đo.
6. Ví dụ cách viết kết qủa đo. Ví dụ :Phép đo thời gian đi hết quảng đường S cho giá trị trung bình t = 2,2458s,với sai số phép đo tính được là Δt = 0,00256s. Hãy viết kết qủa phép đo trong các trường hợp này: a, Δt lấy một chữ số có nghĩa b, Δt lấy hai chữ số có nghĩa Giải Kết qủa: a. t = (2,2458 ± 0,002)s b. t = (2,2458 ± 0,0025)s 7.Tính sai số tỉ đối: 7.Tính sai số tỉ đối
7.Tính sai số tỉ đối Là tỉ số giữa sai số tuyệt đối và giá trị TB Sai số tỉ đối càng nhỏ thì phép đo càng chính xác. IV. THƯ GIÃN GIẢI TRÍ
ÂM NHẠC: ÂM NHẠC
ÂM NHẠC THƯ GIÃN Mục 2:
- Để đồng hồ đo thời gian làm việc ở MODE A<->B, thang đo 9,999s rồi ấn khóa K, tiếp đó đặt trụ thép lên mặt phẳng nghiêng sát vào nam châm điện - Dùng ke xác định vị trí ban đầu trụ théplatex(S_0) Ghi lại giá trị latex(S_0) - Dịch chuyển cổng quang E đến vị trí cách latex(S_0) một khoảng S = 400mm rồi cố định lại. - Nhấn RESET trên đồng hồ để đưa về chỉ thị 0000. - Ấn nút trên hộp công tắc để thả vật trượt trên máng rồi thả nhanh tay khi trụ thép chưa đến cổng quang E. - Đọc số chỉ đồng hồ và ghi thời gian vào bản báo cáo. - Tiến hành làm 5 lần: Xác định thời gian latex(t_1,t_2,..t_5) ghi vào báo cáo.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Bình Lộc
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)