Bài 7. Ôn tập
Chia sẻ bởi Hoàng Trường Sơn |
Ngày 14/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Ôn tập thuộc Địa lí 5
Nội dung tài liệu:
Chủ đề 1
Chào mừng:
Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra bài cũ Câu 1: Em hãy trình bày về các loại đất chính ở nước ta. Câu 2: Nêu một số đặc điểm của rừng nhiệt đới và rừng ngập mặn. Câu 3: Nêu một số tác dụng của rừng đối với đời sống của nhân dân ta. Nhạc:
Bài ôn tập:
Bài 7 : ÔN TẬP Câu 1: Quan sát lược đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á, chỉ trên bản đồ và mô tả : - Vị trí giới hạn của nước ta. - Vùng biển nước ta. - Một số đảo và quần đảo nước ta. Bài 2:
Dựa vào tên núi, sông, đồng bằng sau đây hãy điền số từ 1 đến 8 vào các ô trống trong hình sao cho phù hợp. 1.Hoàng Liên Sơn 2.Trường Sơn 3.Sông Tiền 4.Sông Đà 5.Sông Hậu 6.Đồng bằng Bắc Bộ(đất phù sa) 7.Đồng bằng Nam Bộ (đất phù sa) 8.Tây Nguyên (đất ba zan) 1 2 3 4 5 6 7 8 Trò chơi:
Bài 3: Đặc điểm của các yếu tố địa lí tự nhiên Việt Nam
Địa hình phần đất liền : 3/4 Diện tích là đồi núi, chủ yếu là đồi núi thấp, 1/4 diện tích là đồng bằng. Nước ta có nhiều loại khoáng sản như than, a - pa - tít, bô - xít, sắt, dầu mỏ ... Trong đó than là loại khoáng sản có nhiều nhất. Khí hậu : Nhiệt đới gió mùa. Gió và mưa thay đổi theo mùa. Khí hậu có sự khác biệt giữa miền Nam và miền Bắc. Sông ngòi : Mạng lưới dày đặc có ít sông lớn. Sông có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa. Đất : Có 2 loại đất chính (fe - ra - lit ở đồi núi, đất phù sa ở đồng bằng) Rừng : Nổi bật là rừng rậm nhiệt đới ở vùng đồi núi, rừng ngập mặn ở vùng đất thấp ven biển. Khoáng sản : Phim:
Dặn dò:
Nhắc việc - Viết lại đặc điểm chính của các yếu tố địa lí tự nhiên Việt Nam vào vở. - Sưu tầm các thông tin về sự phát triển dân số ở Việt Nam, các hậu quả của sự gia tăng dân số nhanh. Lời chúc:
KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ MẠNH KHỎE - HẠNH PHÚC CHÚC CÁC EM HỌC TỐT! CHÚC CÁC EM HỌC TỐT!
Chào mừng:
Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra bài cũ Câu 1: Em hãy trình bày về các loại đất chính ở nước ta. Câu 2: Nêu một số đặc điểm của rừng nhiệt đới và rừng ngập mặn. Câu 3: Nêu một số tác dụng của rừng đối với đời sống của nhân dân ta. Nhạc:
Bài ôn tập:
Bài 7 : ÔN TẬP Câu 1: Quan sát lược đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á, chỉ trên bản đồ và mô tả : - Vị trí giới hạn của nước ta. - Vùng biển nước ta. - Một số đảo và quần đảo nước ta. Bài 2:
Dựa vào tên núi, sông, đồng bằng sau đây hãy điền số từ 1 đến 8 vào các ô trống trong hình sao cho phù hợp. 1.Hoàng Liên Sơn 2.Trường Sơn 3.Sông Tiền 4.Sông Đà 5.Sông Hậu 6.Đồng bằng Bắc Bộ(đất phù sa) 7.Đồng bằng Nam Bộ (đất phù sa) 8.Tây Nguyên (đất ba zan) 1 2 3 4 5 6 7 8 Trò chơi:
Bài 3: Đặc điểm của các yếu tố địa lí tự nhiên Việt Nam
Địa hình phần đất liền : 3/4 Diện tích là đồi núi, chủ yếu là đồi núi thấp, 1/4 diện tích là đồng bằng. Nước ta có nhiều loại khoáng sản như than, a - pa - tít, bô - xít, sắt, dầu mỏ ... Trong đó than là loại khoáng sản có nhiều nhất. Khí hậu : Nhiệt đới gió mùa. Gió và mưa thay đổi theo mùa. Khí hậu có sự khác biệt giữa miền Nam và miền Bắc. Sông ngòi : Mạng lưới dày đặc có ít sông lớn. Sông có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa. Đất : Có 2 loại đất chính (fe - ra - lit ở đồi núi, đất phù sa ở đồng bằng) Rừng : Nổi bật là rừng rậm nhiệt đới ở vùng đồi núi, rừng ngập mặn ở vùng đất thấp ven biển. Khoáng sản : Phim:
Dặn dò:
Nhắc việc - Viết lại đặc điểm chính của các yếu tố địa lí tự nhiên Việt Nam vào vở. - Sưu tầm các thông tin về sự phát triển dân số ở Việt Nam, các hậu quả của sự gia tăng dân số nhanh. Lời chúc:
KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ MẠNH KHỎE - HẠNH PHÚC CHÚC CÁC EM HỌC TỐT! CHÚC CÁC EM HỌC TỐT!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Trường Sơn
Dung lượng: 20,63MB|
Lượt tài: 3
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)