Bài 7. Nitơ
Chia sẻ bởi Đặng Như Quỳnh |
Ngày 10/05/2019 |
77
Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Nitơ thuộc Hóa học 11
Nội dung tài liệu:
Đ 1 Mở đầu
Đ 2 Nitơ
Đ 3 Amoniac
Đ 4 Dung dịch amoniac, Muối amoni
Đ 5 Sa?n xuất amoniac
Đ 6 Axit nitric
Đ 7 Photpho
Đ 8 Axit photpho
Đ9 Phân bón hoá học
Bài1
Nhóm V gồm 5 nguyên tố ghi trong bảng dưới đây:
mẫu nguyên tử N2
o
0,7 A
PHI KIM
Mẫu nguyên tử As
?
N
P
As
Sb
Bi
Bài 2
Ký hiệu hoá học:
N
N=
14
Cấu hình electron
1s2 2s2 2p3
Có 5e ở lớp ngoài cùng
- Có khả năng tạo ra 3 liên kết công hoá trị với nguyên tử khác
mẫu nguyên tử N2
o
0,7 A
PHI KIM
Mẫu nguyên tử As
?
N
P
As
Sb
Bi
-Nitơ là nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất trong nhóm (Độ âm điện =3). Nguyên tố N tự nhiên là hỗn hợp 2 đồng vị: 14N và 15N với tỉ lệ 272:1
7
7
N chiếm 0,01% (1/10.000)
khối lượng vỏ trái đất
* Tồn tại tự do dưới dạng Phân tử 2 nguyên tử:
N2 = 28
*Công thức electron
:::
N
N
*Liên kết cộng hoá trị:
N
N
II. Tính chất vật lí
Hoá lỏng = -195,8oC
Hoá rắn =-210oC
Chất khí không màu
Không mùi
Không vị
1000 ml N2
20oC
977 ml
N2
23 ml
N2
N2 chiếm 4/5 thể tích không khí
Tính chất vật lí
O2
N2
1.25g
1l N2
II.TíNH CHấT HOá HọC
2. Tác dụng với oxi
1. Tác dụng với hyđrô
II. Tính chất hoá học
1. Tác dụng với hiđro
NH3
3
2
400o C
+ Q
chất
xúc tác
N2 + H2
400oC
NH3
NH3
xt
NH4
NH3
N bị khử từ mức 0 xuống mức -3
-3
N2; H2
2. Tác dụng với oxi ( 3000oc hoặc tia lửa điện)
N2 + O2
2
NO
+2
Thỏi than
Thỏi than
N2
O2
NO
NO
NO
NO
- Q
II. TíNH CHấT HOá HọC
N bị oxi hoá từ mức oxi hoá 0 lên mức +2
NO2
NO + O2
NO2
2
2
* ở nhiệt độ thường, NO hoá hợp ngay với O2
+ Một số oxit( N2O, N2O3, N2O5) không điều chế được từ phản ứng trực tiếp của N2 và O2
N từ mức +2 bị oxi hoá tiếp lên mức +4:
NO2
+4
?
ở nhiệt độ cao nitơ có thể hoá hợp với một số đơn chất. Nitơ có thể tồn tại ở những dạng có số oxi hoá khác nhau.
+ Biểu diễn chiều tăng dần của số oxi hoá:
III. Điều chế và ứng dụng
Không
khí
-196OC
-183OC
O2
N2
-100OC
CO2
Không khí
100OC
-230OC
Không khí
-230OC
-230OC
N2
N2
N2
N2
N2
a) Nêu đặc điểm chung về cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố phân nhóm chính nhóm V.
b) Về cấu tạo nguyên tử và tính chất, N có gì khác so với các nguyên tố khác trong nhóm?
2. a) Từ đặc điểm lớp eletron ngoài cùng có độ âm điện lớn của N có thể suy ra những điều gì.
b) Vì sao ở điều kiện thường N2 là một chất trơ? Khi nào thì N2 trở nên hoạt động hơn?
3. Trình bày tính chất hoá học của N2 và kết luận.
4. a) So sánh tính chất vật lí của N2 và O2.
b) căn cứ vào tính chất vật lí nào để có thể tách N2 ra từ không khí?
c) Tính khối lượng của mol N2 (Coi D cho trong bài là đo ở đktc)
5. Cần lấy bao nhiêu lít N2 và H2 (đo ở đktc) để điều chế 51 g NH3 biết hiệu suất của phản ứng là 25%.
6. Trộn 3 lít NO với 10 lít không khí. Tính thể tích NO2 tạo thành và thể tích hỗn hợp khí sau phản ứng (biết O2 chiếm 1/5 thể tích không khí, phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khi được đo trong cùng điều kiện).
7. Có cách nào đơn giản để thu được N2 trong không khí, tuy rằng không thật tinh khiết? (Hãy nhớ lại thí nghiệm xác định thành phần của không khí, ở lớp 8)
Đ 2 Nitơ
Đ 3 Amoniac
Đ 4 Dung dịch amoniac, Muối amoni
Đ 5 Sa?n xuất amoniac
Đ 6 Axit nitric
Đ 7 Photpho
Đ 8 Axit photpho
Đ9 Phân bón hoá học
Bài1
Nhóm V gồm 5 nguyên tố ghi trong bảng dưới đây:
mẫu nguyên tử N2
o
0,7 A
PHI KIM
Mẫu nguyên tử As
?
N
P
As
Sb
Bi
Bài 2
Ký hiệu hoá học:
N
N=
14
Cấu hình electron
1s2 2s2 2p3
Có 5e ở lớp ngoài cùng
- Có khả năng tạo ra 3 liên kết công hoá trị với nguyên tử khác
mẫu nguyên tử N2
o
0,7 A
PHI KIM
Mẫu nguyên tử As
?
N
P
As
Sb
Bi
-Nitơ là nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất trong nhóm (Độ âm điện =3). Nguyên tố N tự nhiên là hỗn hợp 2 đồng vị: 14N và 15N với tỉ lệ 272:1
7
7
N chiếm 0,01% (1/10.000)
khối lượng vỏ trái đất
* Tồn tại tự do dưới dạng Phân tử 2 nguyên tử:
N2 = 28
*Công thức electron
:::
N
N
*Liên kết cộng hoá trị:
N
N
II. Tính chất vật lí
Hoá lỏng = -195,8oC
Hoá rắn =-210oC
Chất khí không màu
Không mùi
Không vị
1000 ml N2
20oC
977 ml
N2
23 ml
N2
N2 chiếm 4/5 thể tích không khí
Tính chất vật lí
O2
N2
1.25g
1l N2
II.TíNH CHấT HOá HọC
2. Tác dụng với oxi
1. Tác dụng với hyđrô
II. Tính chất hoá học
1. Tác dụng với hiđro
NH3
3
2
400o C
+ Q
chất
xúc tác
N2 + H2
400oC
NH3
NH3
xt
NH4
NH3
N bị khử từ mức 0 xuống mức -3
-3
N2; H2
2. Tác dụng với oxi ( 3000oc hoặc tia lửa điện)
N2 + O2
2
NO
+2
Thỏi than
Thỏi than
N2
O2
NO
NO
NO
NO
- Q
II. TíNH CHấT HOá HọC
N bị oxi hoá từ mức oxi hoá 0 lên mức +2
NO2
NO + O2
NO2
2
2
* ở nhiệt độ thường, NO hoá hợp ngay với O2
+ Một số oxit( N2O, N2O3, N2O5) không điều chế được từ phản ứng trực tiếp của N2 và O2
N từ mức +2 bị oxi hoá tiếp lên mức +4:
NO2
+4
?
ở nhiệt độ cao nitơ có thể hoá hợp với một số đơn chất. Nitơ có thể tồn tại ở những dạng có số oxi hoá khác nhau.
+ Biểu diễn chiều tăng dần của số oxi hoá:
III. Điều chế và ứng dụng
Không
khí
-196OC
-183OC
O2
N2
-100OC
CO2
Không khí
100OC
-230OC
Không khí
-230OC
-230OC
N2
N2
N2
N2
N2
a) Nêu đặc điểm chung về cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố phân nhóm chính nhóm V.
b) Về cấu tạo nguyên tử và tính chất, N có gì khác so với các nguyên tố khác trong nhóm?
2. a) Từ đặc điểm lớp eletron ngoài cùng có độ âm điện lớn của N có thể suy ra những điều gì.
b) Vì sao ở điều kiện thường N2 là một chất trơ? Khi nào thì N2 trở nên hoạt động hơn?
3. Trình bày tính chất hoá học của N2 và kết luận.
4. a) So sánh tính chất vật lí của N2 và O2.
b) căn cứ vào tính chất vật lí nào để có thể tách N2 ra từ không khí?
c) Tính khối lượng của mol N2 (Coi D cho trong bài là đo ở đktc)
5. Cần lấy bao nhiêu lít N2 và H2 (đo ở đktc) để điều chế 51 g NH3 biết hiệu suất của phản ứng là 25%.
6. Trộn 3 lít NO với 10 lít không khí. Tính thể tích NO2 tạo thành và thể tích hỗn hợp khí sau phản ứng (biết O2 chiếm 1/5 thể tích không khí, phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khi được đo trong cùng điều kiện).
7. Có cách nào đơn giản để thu được N2 trong không khí, tuy rằng không thật tinh khiết? (Hãy nhớ lại thí nghiệm xác định thành phần của không khí, ở lớp 8)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Như Quỳnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)