Bài 7. Nitơ

Chia sẻ bởi Hồ Văn Quân | Ngày 10/05/2019 | 61

Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Nitơ thuộc Hóa học 11

Nội dung tài liệu:

C
Gv: Hồ Văn Quân
1s22s22p3
N
14
N2
0
20
40
60
80
100
99,63%
0,37%
Do độ âm điện của N bằng 3,04 chỉ nhỏ hơn so
với Flo, Oxi . Nên trong hợp chất với 2 nguyên
tố này Nitơ có số oxihoá dương.
Giải thích
Trong những hợp chất với nguyên tố nào thì Nitơ
có số oxihoá dương. Vì sao?
Các trạng thái số oxihoá của Nitơ:
- 3 0 +1 +2 +3 +4 +5
I. Vi trí và c?U hình electron nguyên tử
N2
O2
0
20
40
60
80
100
99,63%
0,37%
99,63%
0,37%
II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN:
Để thu khí N2 , hãy cho biết trường hợp nào sau đây thu được bình chứa đầy khí . Giải thích
Khí N2 ( M = 28) nhẹ hơn không khí ( M = 29 ) . Do đó để thu đầy khí N2 ta phải để úp bình .
Giải thích
1.
2.
Kết luận:
- N2 khí không màu, không mùi, không vị.
Chiếm khoảng 4/5 thể tích không khí, nhẹ hơn
không khí
Tan ít trong nước, Hoá lỏng ở -196oC
và hoá rắn ở -2100C.
- Không duy trì sự cháy và sự hô hấp.
Các trạng thái số oxihoá của N:
- 3 0 +1 +2 +3 +4 +5
N2
N2 : Thể hiện tính khử và tính oxihoá
N2 có liên kết ba nên phân tử N2 rất bền. N2 trơ ở nhiệt
độ thường, hoạt động mạnh ở nhiệt độ cao có xúc tác.
N2 + H2
4000C
Xt: Fe
NH3
?
=
0
-3
- H
N2 + O2
+2
?
+ H
2NO
0
30000C
1. Tính oxi hoá
Ca + N2
Mg3N2
to
0
-3
3
3
2
Giải thích tại sao ở nhiệt độ cao NH3 không bền với nhiệt , trái lại NO rất bền với nhiệt .
Xét 2 phản ứng tổng hợp NH3 và NO :
- H
+ H
Khi , p/ứng di chuyển theo là nguyên nhân tại sao ở nhiệt độ càng cao thì NH3 bị phân tích dễ dàng , còn NO thì càng sinh ra nhiều hơn.
tăng nhiệt độ
chiều thu nhiệt
Giải thích:
Một số oxit khác của Nitơ:

N2O
N2O3
N2O5
+1
+3
+5
Daniel Rutherford tách Nitơ
từ không khí năm 1772
Hạ nhiệt độ xuống rất thấp để không khí hoá lỏng.
Sau đó nâng nhiệt độ đến – 1960C thì N2 bay lên
( O2 có nhiệt độ sôi cao hơn -1830C )
Chưng cất phân đoạn không khí lỏng
?
N2 + 2H2O
NH4NO2 --->
1. Điều chế
2. Ứng dụng
Nitơ là một trong những thành phÇn dinh dưỡng chính của cây
Trong CN: SX amoniac
Tạo môi trường trơ cho nhiều ngành CN như luyện kim, thực phÈm, điện tử…
Câu 1: V?i cỏc phỏt bi?u sau :
I/ Khi tác dụng với hidro , nitơ thể hiện tính khử .
II/ Khi tác dụng với oxi , nitơ thể hiện tính oxi hóa .
a/ I , II đều đúng
c/ I đúng , II sai
b/ I , II đều sai
d/ I sai , II đúng
Td với hidro , nitơ nhận eletron nên thể hiện tính oxi hóa :
N2 + 3H2 ⇌ 2NH3
Td với oxi , nitơ nhường eletron nên thể hiện tính khử :
N2 + O2 ⇌ 2NO
–3
+2
0
0
C©u 2: Nitơ tham gia phản ứng với oxi cần điều kiện nào sau đây :
a/ Sấm sét hay tia lửa điện .
b/ Nhiệt độ trên 3000OC .
c/ Nhiệt độ 500OC .
d/ a , b đều đúng .
Giải thích
Ở điều kiện bình thường , nitơ rất trơ . Chỉ có những điều kiện đặc biệt như trên , phân tử nitơ mới bị phân tích thành nguyên tử để cho phản ứng với oxi .
Câu 3: Nhiệt phân hoàn toàn m (gam) NH4NO2
thu được 5,6 lít khí N2 (đktc). Giá trị của m là:
a. 14 gam
b. 16 gam
c. 12,8 gam
d. 7 gam
Bài giải
PTP¦:
NH4NO2
N2 + 2H2O
t0
Theo pư
Đáp án: B
1. Làm bài tập : 4,5/31 (SGK)
2. Xem bài Amoniac.

Cám ơn các thầy và các cô đã Về Dự giờ lớp 11C

Chúc các thầy và các cô MạNH KHỏE, chúc các em học giỏi

trần đĂng ninh ngày 07/10/2008
11
2
12
9
13
11
2
12
9
13
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hồ Văn Quân
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)