Bài 7. Nitơ

Chia sẻ bởi Lê Duy Đông | Ngày 10/05/2019 | 60

Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Nitơ thuộc Hóa học 11

Nội dung tài liệu:


CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP 11A2
GV: PHAN THỊ NGỌC LAN
TRƯỜNG THPT CAO THẮNG
SỞ GD - ĐT HÀ TĨNH
- Năm 1772, Daniel Rutherford phát hiện ra
- Cùng thời điểm, các nhà khoa học Cari Whihelm Schelee, Henri Cavendish và Joseph Priestley cũng độc lập nghiên cứu về nito.
Chương 2. NITƠ - PHOTPHO
Nito có hai đồng vị bền là :
99,63%
0,37%
NTK trung bình của N
Phân tử hai nguyên tử: N2 (MN2=28)
Có trong diêm tiêu nattri (NaNO3 )
Có trong protein động vật và thực vật
N (Z=7)
* Ô thứ 7 (Z=P=E=7)
* Chu kì 2 (có 2 lớp e)
* Nhóm VA (có 5e lớp nc)
Cấu hình e:
Là một phi kim điển hình
Tạo 3 liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử khác
Vị trí:
1s2 2s2 2p3
* Khí N2 không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí, không duy trì sự sống và sự cháy.
* Khí N2 rất khó hóa lỏng và khó hóa rắn (hóa lỏng ở -1960 C, hóa rắn ở -2100C).
* Khí N2 rất ít tan trong nước ( đk thường 1 lít nước hòa tan 0,015 lít khí nito).
* N2 lỏng là chất làm lạnh phổ biến.
Trong các cách thu khí Nitơ sau cách nào đúng? Vì sao?
N2
N2
H2O
Không khí
A
B
Vì: Nitơ tan ít trong nước và nhẹ hơn không khí.
Em hãy nghĩ lại !
Chúc mừng!
Sự hình thành phân tử N2
N  N
N
N
Công thức cấu tạo
Công thức electron
* Ở nhiệt độ thường N2 trơ về mặt hóa học.
* N2 thể hiện hoạt động hóa học ở nhiệt độ cao, đặc biệt khi có xúc tác.
Năng lượng liên kết rất lớn




NH3 N2 N2O NO NO2 HNO3
-3
0
+1
+2
+4
+5
1- Tính oxi hóa
2- Tính khử
* Xác định số oxi hóa của N trong các hợp chất sau:
(là chủ yếu)
1- Tính oxi hóa
6Li + N2 → 2Li3N
* Với hidro
3Mg + N2 → Mg3N2
(liti nitrua)
(magie nitrua)
-3
-3
0
0
0
0
+1
+2
* Với kim loại
3H2 (k)+ N2(k) ↔ 2NH3(k) (∆H<0)
t0 , p, xt
amoniac
(là chủ yếu)
0
0
-3 +1
2- Tính khử

2NO(k)
(khí nitomonooxit không màu)
+2 -2
Hãy giải thích câu ca dao sau:
“Lúa chiêm lấp ló đầu bờ
Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên”
Khi mưa giông sấm sét, cung cấp nhiệt lượng :
Đạm theo mưa rơi xuống đất, cây hấp thụ đạm dễ tiêu này trở nên tươi tốt.
Không khí
Không khí khô không chứa CO2
Không khí lỏng
N2
O2
Ar
PP: Chưng cất phân đoạn không khí lỏng
Loại bỏ CO2 bằng cách cho kk qua ddNaOH
CO2 + 2NaOH →Na2CO3 + H2O
Loại bỏ hơi nước dạng nước đá ở -250C
Hóa lỏng kk
1. Trong công nghiệp
- Chưng cất phân đoạn thu N2 ở -1960 C
- Chưng cất phân đoạn thu Ar ở -1860 C
- Chưng cất phân đoạn thu O2 ở -1830 C
t< -1960 C
-1960 C
-1830 C
Hạ nhiệt độ không khí xuống dưới -1960C
O2
N2
t< -1960 C
-1960 C
-1830 C
O2
N2
Khí N2
Khí O2
Chưng cất phân đoạn kk lỏng
2- Trong phòng thí nghiệm
Dd NaNO2
Dd NH4Cl
H2O
Một lượng nhỏ nito tinh khiết được điều chế bằng cách đun nhẹ dung dịch bão hòa muối amoni nitrit:

NH4NO2 → N2 + 2H2O
Muối amoni nitrit kém bền, có thể thay thế bằng dung dịch bão hòa của amoni clorua và natri nitrit:

NH4 Cl + NaNO2 → NaCl + N2 + 2H2O
N2
* Nito là một trong những thành phần chính của thực vật
* Trong công nghiệp một lượng lớn nito được sản xuất dùng đê tổng hợp amoniac, từ đó sản xuất axitnitric, phân đạm, thuốc nổ.
* Dùng trong công nghiệp sản xuất các linh kiện điện tử, thép không gỉ, hay dùng để bơm lốp xe đua, xe tải cở lớn hay máy bay.
* N2 lỏng là chất làm lạnh phổ biến nên được dùng làm chất bảo quản thực phẩm, các mẫu hay chế phẩm sinh học (máu, tinh trùng, tế bào, trứng…)
Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
N2  NH3  NH4Cl  N2  NO  NO2  HNO3
3H2 (k)+ N2(k) ↔ 2NH3(k)
T0,p,xt
NH4 Cl + NaNO2 ? NaCl + N2 + 2H2O
BÀI TẬP VỀ NHÀ
1. Làm các BT trong sgk.

2. Trộn 2,8 lít (đkc) hỗn hợp A gồm NO, N2 với V lít O2 (vừa đủ) thì sau phản ứng thấy thể tích thu được bằng 5/6 tổng thể tích A và oxi cho vào.
a/ Tính % thể tích của các khí trong hỗn hợp A . Các thể tích được đo trong cùng điều kiện.
b/ Tính V?
CÂU HỎI
CHUẨN BỊ BÀI MỚI
AMONIAC
Câu 1/ Viết Cte, CTPT từ đó dự doán TCHH của NH3 và giải thích?
Câu 2/ Viết các ptpư minh họa tính chất hóa học của NH3?
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC CẢM ƠN
CÁC THẦY CÔ VÀ CÁC EM !
HẸN GẶP LẠI !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Duy Đông
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)