BAI 7 - Nghề điện dân dụng
Chia sẻ bởi Nguyễn Thu Hoàng |
Ngày 11/05/2019 |
282
Chia sẻ tài liệu: BAI 7 - Nghề điện dân dụng thuộc Giáo dục hướng nghiệp 11
Nội dung tài liệu:
Chương II máy biến áp
Bài 7 Một số vấn đề chung về máy biến áp
I. Khái niệm chung về máy biến áp
1. Công dụng của máy biến áp.
Máy biến áp có vai trò quan trọng trong hệ thống điện, là khâu không thể thiếu trong truyền tải và phân phối điện năng.
Máy biến áp còn được sử dụng trong hàn điện (máy biến áp hàn).
Trong kỹ thuật điện tử.
2- Định nghĩa máy biến áp.
Máy biến áp là một thiết bị điện từ tĩnh, làm việc theo nguyên lý cảm ứng điện từ, dùng để biến đổi điện áp của hệ thống dòng điện xoay chiều nhưng vẫn giữ nguyên tần số.
Trong các sơ đồ, bản vẽ máy biến áp được ký hiệu
Máy biến áp là gì?
Vậy máy biến áp là gì?
Chương II máy biến áp
3- Các số liệu định mức của máy biến áp.
Dung lượng hay công suất định mức Sđm - Đơn vị VA hay KVA.
Điện áp sơ cấp định mức U1đm - Đơn vị V hay KV
Điện áp thứ cấp định mức U2đm - Đơn vị V hay KV
Dòng điện sơ cấp định mức I1đm - Đơn vị A hay KA
Dòng điện thứ cấp định mức I2đm - Đơn vị A hay KA
Tần số định mức fđm - Đơn vị Hz
Các số liệu định mức của máy biến áp dùng để làm gì?
Là công suất toàn phần (hay biểu kiến) của máy biến áp
Là điện áp của dây quấn sơ cấp
Là điện áp của dây quấn thứ cấp
Là dòng điện của dây quấn sơ cấp ứng với điện áp và công suất sơ cấp định mức
Là dòng điện của dây quấn thứ cấp ứng với điện áp và công suất thứ cấp định mức
Là tần số của dòng điện xoay chiều cấp cho máy biến áp, thường có giá trị bằng 50Hz
Chương II máy biến áp
4. Phân loại máy biến áp.
Máy biến áp điện lực.
Máy biến áp tự ngẫu.
Máy biến áp công suất nhỏ.
Máy biến áp chuyên dùng.
Máy biến áp đo lường.
Máy biến áp thí nghiệm.
Dùng trong truyền tải và phân phối điện năng trong hệ thống điện lực
Dùng để mở máy những động cơ điện xoay chiều 3 pha có công suất lớn
Dùng cho các thiết bị đóng cắt, các thiết bị điện tử và dùng trong gia đình
Dùng cho các lò luyện kim, các thiết bị chỉnh lưu, điện phân, hàn điện
Dùng để thí nghiệm các điện áp cao
Dùng giảm điện áp và dòng điện khi đưa vào các đồng hồ đo điện
Theo em có bao nhiêu loại máy biến áp?
Chương II máy biến áp
II. Cấu tạo máy biến áp.
Lõi thép.
Dây quấn máy biến áp.
Vỏ máy.
Lâi thÐp ®îc ghÐp b»ng nh÷ng l¸ thÐp kü thuËt ®iÖn dµy 0.3-0.5mm. C¸c l¸ thÐp kü thuËt ®iÖn nµy ®îc c¸n máng vµ c¸ch ®iÖn víi nhau ®Ó gi¶m tæn hao n¨ng lîng trong qu¸ tr×nh m¸y lµm viÖc.
Dïng lµm m¹ch dÉn tõ, ®ång thêi lµm khung quÊn d©y
Thường làm bằng đồng tráng men hoặc bọc sợi cách điện, mềm, có độ bền cơ học cao, khó đứt, dẫn điện tốt
Dây quấn máy biến áp có 2 cuộn dây là dây quấn sơ cấp và dây quấn thứ cấp.
Là phần bên ngoài, có tác dụng bảo vệ các phần bên trong và tránh người tiếp xúc với các bộ phận bên trong.
Trên vỏ có gá lắp các chi tiết của máy biến áp như: Đồng hồ, đèn báo, các chuyển mạch, các điện cực...
Chương II máy biến áp
III. Nguên lý là việc của máy biến áp.
1. Hiện tượng cảm ứng điện từ.
Bài 7 Một số vấn đề chung về máy biến áp
I. Khái niệm chung về máy biến áp
1. Công dụng của máy biến áp.
Máy biến áp có vai trò quan trọng trong hệ thống điện, là khâu không thể thiếu trong truyền tải và phân phối điện năng.
Máy biến áp còn được sử dụng trong hàn điện (máy biến áp hàn).
Trong kỹ thuật điện tử.
2- Định nghĩa máy biến áp.
Máy biến áp là một thiết bị điện từ tĩnh, làm việc theo nguyên lý cảm ứng điện từ, dùng để biến đổi điện áp của hệ thống dòng điện xoay chiều nhưng vẫn giữ nguyên tần số.
Trong các sơ đồ, bản vẽ máy biến áp được ký hiệu
Máy biến áp là gì?
Vậy máy biến áp là gì?
Chương II máy biến áp
3- Các số liệu định mức của máy biến áp.
Dung lượng hay công suất định mức Sđm - Đơn vị VA hay KVA.
Điện áp sơ cấp định mức U1đm - Đơn vị V hay KV
Điện áp thứ cấp định mức U2đm - Đơn vị V hay KV
Dòng điện sơ cấp định mức I1đm - Đơn vị A hay KA
Dòng điện thứ cấp định mức I2đm - Đơn vị A hay KA
Tần số định mức fđm - Đơn vị Hz
Các số liệu định mức của máy biến áp dùng để làm gì?
Là công suất toàn phần (hay biểu kiến) của máy biến áp
Là điện áp của dây quấn sơ cấp
Là điện áp của dây quấn thứ cấp
Là dòng điện của dây quấn sơ cấp ứng với điện áp và công suất sơ cấp định mức
Là dòng điện của dây quấn thứ cấp ứng với điện áp và công suất thứ cấp định mức
Là tần số của dòng điện xoay chiều cấp cho máy biến áp, thường có giá trị bằng 50Hz
Chương II máy biến áp
4. Phân loại máy biến áp.
Máy biến áp điện lực.
Máy biến áp tự ngẫu.
Máy biến áp công suất nhỏ.
Máy biến áp chuyên dùng.
Máy biến áp đo lường.
Máy biến áp thí nghiệm.
Dùng trong truyền tải và phân phối điện năng trong hệ thống điện lực
Dùng để mở máy những động cơ điện xoay chiều 3 pha có công suất lớn
Dùng cho các thiết bị đóng cắt, các thiết bị điện tử và dùng trong gia đình
Dùng cho các lò luyện kim, các thiết bị chỉnh lưu, điện phân, hàn điện
Dùng để thí nghiệm các điện áp cao
Dùng giảm điện áp và dòng điện khi đưa vào các đồng hồ đo điện
Theo em có bao nhiêu loại máy biến áp?
Chương II máy biến áp
II. Cấu tạo máy biến áp.
Lõi thép.
Dây quấn máy biến áp.
Vỏ máy.
Lâi thÐp ®îc ghÐp b»ng nh÷ng l¸ thÐp kü thuËt ®iÖn dµy 0.3-0.5mm. C¸c l¸ thÐp kü thuËt ®iÖn nµy ®îc c¸n máng vµ c¸ch ®iÖn víi nhau ®Ó gi¶m tæn hao n¨ng lîng trong qu¸ tr×nh m¸y lµm viÖc.
Dïng lµm m¹ch dÉn tõ, ®ång thêi lµm khung quÊn d©y
Thường làm bằng đồng tráng men hoặc bọc sợi cách điện, mềm, có độ bền cơ học cao, khó đứt, dẫn điện tốt
Dây quấn máy biến áp có 2 cuộn dây là dây quấn sơ cấp và dây quấn thứ cấp.
Là phần bên ngoài, có tác dụng bảo vệ các phần bên trong và tránh người tiếp xúc với các bộ phận bên trong.
Trên vỏ có gá lắp các chi tiết của máy biến áp như: Đồng hồ, đèn báo, các chuyển mạch, các điện cực...
Chương II máy biến áp
III. Nguên lý là việc của máy biến áp.
1. Hiện tượng cảm ứng điện từ.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thu Hoàng
Dung lượng: |
Lượt tài: 7
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)