Bài 7. Liên kết giữa các bảng
Chia sẻ bởi Nguyễn Duy Quang |
Ngày 10/05/2019 |
93
Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Liên kết giữa các bảng thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
Nêu các chế độ làm việc với biểu mẫu (form)?
Khi cần sửa cấu trúc biểu mẫu ta mở biểu mẫu ở chế độ nào?
Trả lời:
Có 2 chế độ làm việc với biểu mẫu :
*Chế độ thiết kế (Design View)
*Chế độ biểu mẫu (Form View)
Khi cần sửa biểu mẫu ta phải mở nó ở chế độ thiết kế.
Thực hiện tạo một biểu mẫu cho bảng hoc_sinh của CSDL qlhs.mdb có cấu trúc như sau:
Một công ty bán văn phòng phẩm thường xuyên nhận đơn đặt hàng từ khách hàng. Để thống kê và phân tích các đơn đặt hàng, công ty lập CSDL gồm 1 bảng Don_hang có cấu trúc như sau:
I. KHÁI NIỆM:
1. Ví dụ:
Hãy quan sát b?ng và chỉ ra những nhược điểm cần lưu ý của cách lập CSDL trên ? Ví dụ?
Luu trữ thông tin l?p l?i
Không đảm bảo sự nhất quán về mặt dữ liệu
Ví dụ:
Nhược điểm:
?Dư thừa dữ liệu
Lập CSDL như thế nào để khắc phục nhược điểm trên?
Bảng Don_hang
Khach_hang
Mat_hang
Don_hang
Khach_hang
Mat_hang
Don_HANG
Khach_hang
Mat_hang
Don_HANG
Ví dụ:
I. Khái niệm:
2. Khái niệm:
Trong CSDL các bảng thường có quan hệ với nhau.
Liên kết được tạo giữa các bảng cho phép tổng hợp dữ liệu từ nhiều bảng
Thuận lợi cho việc cập nhật dữ liệu
I. Khái niệm:
3. Điều kiện liên kết giữa 2 bảng:
Hai bảng phải có một trường chung
II. Kỹ thuật tạo liên kết:
B1: Mở cửa sổ CSDL
B2: Ấn nút Relationships
hoặc chọn Tools Relationships
B3: Nếu hộp SHOW TABLE không xuất hiện thì ấn nút Show Table
1. Tạo liên kết:
II. Kỹ thuật tạo liên kết:
B4: Ấn chọn bảng tham gia liên kết và ấn nút ADD. Ấn CLOSE để thoát.
II. Kỹ thuật tạo liên kết:
B5: Rê nối 2 trường liên kết của 2 hai bảng.
II. Kỹ thuật tạo liên kết:
B6: chọn CREATE
II. Kỹ thuật tạo liên kết:
B1: Mở cửa sổ CSDL
B2: Ấn nút RELATIONSHIP
hoặc chọn TOOLS RELATIONSHIP
B3: Nếu hộp SHOW TABLE không xuất hiện thì ấn nút SHOW TABLE
B4: Ấn chọn bảng tham gia liên kết
ấn nút ADD và ấn CLOSE để thoát.
B5: Rê nối 2 trường liên kết của 2 hai bảng. Hộp thoại xuất hiện.
B6: Ấn nút CREATE
II. Kỹ thuật tạo liên kết:
2. Lưu liên kết:
B1: Ấn nút SAVE
B2: Ấn CLOSE để thoát
TÓM TẮT
CỦNG CỐ
1. QUẢN LÝ THU CHI có bảng như sau. Hãy tách bảng đã cho và xác định liên kết giữa các bảng.
CỦNG CỐ
NHAN_VIEN
TAI_KHOAN
PHIEU
CỦNG CỐ
CỦNG CỐ
2. Hãy xác định liên kết giữa các bảng của CSDL QUẢN LÝ THƯ VIỆN như sau:
CỦNG CỐ
3. Điền các từ còn thiếu vào khoảng trống:
B1: Mở cửa sổ CSDL
B2: Ấn nút RELATIONSHIP
hoặc chọn TOOLS RELATIONSHIP
B3: Nếu hộp SHOW TABLE không xuất hiện thì ấn nút SHOW TABLE
B4: Ấn chọn bảng tham gia liên kết
ấn nút ADD và ấn CLOSE để thoát.
B5: Rê nối 2 trường liên kết của 2 hai bảng. Hộp thoại xuất hiện.
B6: Chọn: ENFORCE REFERENTIAL INTEGRITY để đặt sự ràng buộc toàn vẹn dữ liệu.
B7: Ấn nút CREATE
...........2..............
............1..............
.............3.............
........4.........
...................5....................
..........6................
Khi cần sửa cấu trúc biểu mẫu ta mở biểu mẫu ở chế độ nào?
Trả lời:
Có 2 chế độ làm việc với biểu mẫu :
*Chế độ thiết kế (Design View)
*Chế độ biểu mẫu (Form View)
Khi cần sửa biểu mẫu ta phải mở nó ở chế độ thiết kế.
Thực hiện tạo một biểu mẫu cho bảng hoc_sinh của CSDL qlhs.mdb có cấu trúc như sau:
Một công ty bán văn phòng phẩm thường xuyên nhận đơn đặt hàng từ khách hàng. Để thống kê và phân tích các đơn đặt hàng, công ty lập CSDL gồm 1 bảng Don_hang có cấu trúc như sau:
I. KHÁI NIỆM:
1. Ví dụ:
Hãy quan sát b?ng và chỉ ra những nhược điểm cần lưu ý của cách lập CSDL trên ? Ví dụ?
Luu trữ thông tin l?p l?i
Không đảm bảo sự nhất quán về mặt dữ liệu
Ví dụ:
Nhược điểm:
?Dư thừa dữ liệu
Lập CSDL như thế nào để khắc phục nhược điểm trên?
Bảng Don_hang
Khach_hang
Mat_hang
Don_hang
Khach_hang
Mat_hang
Don_HANG
Khach_hang
Mat_hang
Don_HANG
Ví dụ:
I. Khái niệm:
2. Khái niệm:
Trong CSDL các bảng thường có quan hệ với nhau.
Liên kết được tạo giữa các bảng cho phép tổng hợp dữ liệu từ nhiều bảng
Thuận lợi cho việc cập nhật dữ liệu
I. Khái niệm:
3. Điều kiện liên kết giữa 2 bảng:
Hai bảng phải có một trường chung
II. Kỹ thuật tạo liên kết:
B1: Mở cửa sổ CSDL
B2: Ấn nút Relationships
hoặc chọn Tools Relationships
B3: Nếu hộp SHOW TABLE không xuất hiện thì ấn nút Show Table
1. Tạo liên kết:
II. Kỹ thuật tạo liên kết:
B4: Ấn chọn bảng tham gia liên kết và ấn nút ADD. Ấn CLOSE để thoát.
II. Kỹ thuật tạo liên kết:
B5: Rê nối 2 trường liên kết của 2 hai bảng.
II. Kỹ thuật tạo liên kết:
B6: chọn CREATE
II. Kỹ thuật tạo liên kết:
B1: Mở cửa sổ CSDL
B2: Ấn nút RELATIONSHIP
hoặc chọn TOOLS RELATIONSHIP
B3: Nếu hộp SHOW TABLE không xuất hiện thì ấn nút SHOW TABLE
B4: Ấn chọn bảng tham gia liên kết
ấn nút ADD và ấn CLOSE để thoát.
B5: Rê nối 2 trường liên kết của 2 hai bảng. Hộp thoại xuất hiện.
B6: Ấn nút CREATE
II. Kỹ thuật tạo liên kết:
2. Lưu liên kết:
B1: Ấn nút SAVE
B2: Ấn CLOSE để thoát
TÓM TẮT
CỦNG CỐ
1. QUẢN LÝ THU CHI có bảng như sau. Hãy tách bảng đã cho và xác định liên kết giữa các bảng.
CỦNG CỐ
NHAN_VIEN
TAI_KHOAN
PHIEU
CỦNG CỐ
CỦNG CỐ
2. Hãy xác định liên kết giữa các bảng của CSDL QUẢN LÝ THƯ VIỆN như sau:
CỦNG CỐ
3. Điền các từ còn thiếu vào khoảng trống:
B1: Mở cửa sổ CSDL
B2: Ấn nút RELATIONSHIP
hoặc chọn TOOLS RELATIONSHIP
B3: Nếu hộp SHOW TABLE không xuất hiện thì ấn nút SHOW TABLE
B4: Ấn chọn bảng tham gia liên kết
ấn nút ADD và ấn CLOSE để thoát.
B5: Rê nối 2 trường liên kết của 2 hai bảng. Hộp thoại xuất hiện.
B6: Chọn: ENFORCE REFERENTIAL INTEGRITY để đặt sự ràng buộc toàn vẹn dữ liệu.
B7: Ấn nút CREATE
...........2..............
............1..............
.............3.............
........4.........
...................5....................
..........6................
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Duy Quang
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)