Bài 7. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
Chia sẻ bởi Bùi Thể |
Ngày 11/05/2019 |
148
Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Soạn giảng: Hoàng Nguyên Văn
Võ Trần Thị Hậu
ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
Tiết 7:
Soạn giảng: Hoàng Nguyên Văn
Võ Trần Thị Hậu
2n = 8
?
?
?
Khái Niệm Đột Biến Số Lượng Nhiễm Sắc Thể
Bình thường
Đột biến
Là sự biến đổi bất thường về số lượng nhiễm sắc thể
Soạn giảng: Hoàng Nguyên Văn
Võ Trần Thị Hậu
2n = 8
2n - 2
2n - 1
2n + 2
2n + 1
I/ Thể lệch bội
2n -1 -1
2n + 2 + 2
1.Khái niệm
Là những biến đổi về số lượng nhiễm sắc thể xảy ra ở một hoặc vài cặp nhiễm sắc thể
2. Phân loại
18
Soạn giảng: Hoàng Nguyên Văn
Võ Trần Thị Hậu
Một cặp NST không phân ly ở giảm phân I
Một cặp NST không phân ly ở giảm phân II
Sự không phân ly của một cặp NST trong quá trình giảm phân tạo giao tử
3. Cơ chế hình thành
Do sự rối loạn phân bào làm cho một hoặc vài cặp nhiễm sắc thể không phân ly ( chủ yếu trong giảm phân)
9
Soạn giảng: Hoàng Nguyên Văn
Võ Trần Thị Hậu
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1:( Cơ chế phát sinh thể dị bội)
Điền Vào Chỗ Trống:
Tế bào mẹ (2n)
Giảm phân I bình thường
Giảm phân II
1 cặp NST không phân ly
(n + 1) NST đơn
n NST kép
(n – 1)NST đơn
Tế bào mẹ (2n)
Giảm phân II bình thường
Giảm phân I
1 cặp NST không phân ly
(n + 1) NST kép
(n + 1) NST đơn
(n - 1) NST kép
(n – 1)NST đơn
n NST kép
Giảm phân II bình thường
n NST đơn
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
Hậu quả
?
Soạn giảng: Hoàng Nguyên Văn
Võ Trần Thị Hậu
Hội chứng Down
Hội chứng Terner
Bình thường
Các dạng vô nhiễm ở lúa mì
4. Hậu quả
Sự tăng hoặc giảm số lượng chỉ một hoặc vài nhiễm sắc thể → mất cân bằng của toàn bộ hệ gen → cơ thể không sống được hay giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản.
Soạn giảng: Hoàng Nguyên Văn
Võ Trần Thị Hậu
5. Ý nghĩa
Sử dụng các lệch bội để xác định vị trí của gen trên nhiễm sắc thể
Sử dụng cây không nhiễm để đưa nhiễm sắc thể theo ý muốn vào cây lai
Cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa
Soạn giảng: Hoàng Nguyên Văn
Võ Trần Thị Hậu
2n = 8
?
?
5n = 20
3n = 12
4n = 16
?
Quan sát hình sau
II/ Đa bội thể
1. Khái niệm
Đa bội thể là cơ thể mà trong tế bào chứa số nhiễm sắc thể đơn bội lớn hơn 2 ( 3n hoặc nhiều hơn 3n)
Soạn giảng: Hoàng Nguyên Văn
Võ Trần Thị Hậu
Thể tam bội
bất thụ
Thể tứ bội
hữu thụ
Loài A
AA
Loài A
AA
Loài A
AA
Loài A
AA
A
O
AA
AA
O
O
AA
A
AAA
AAAA
Sơ đồ cơ chế hình thành các thể tự đa bội
2. Các dạng đa bội thể
2.1. Tự đa bội
Là hiện tượng tăng nguyên lần số nhiễm sắc thể đơn bội của cùng một loài lớn hơn 2n
* Cơ chế hình thành
Trong nguyên phân
Trong giảm phân và thụ tinh:
2n
4n
0n
NP
2n
GP
2n
0n
2n
0n
2n
GP
4n
Trong giảm phân và thụ tinh:
GP
2n
2n
0n
2n
n
3n
Thể đa bội chẵn
Thể đa bội lẽ
Trong nguyên phân
Trong giảm phân và thụ tinh:
2n
4n
0n
NP
2n
GP
2n
0n
2n
0n
2n
GP
4n
Trong giảm phân và thụ tinh:
GP
2n
2n
0n
2n
n
3n
Thể đa bội chẵn
Thể đa bội lẽ
10
Soạn giảng: Hoàng Nguyên Văn
Võ Trần Thị Hậu
Sơ đồ cơ chế hình thành các thể dị đa bội
B
Loài B
AA
Loài A
A
BB
AB
AB
AB
AABB
Các giao tử lưỡng bội từ các con lai bất thụ giống nhau (ở các loài thực vật có hoa, các giao tử này có thẻ tự thụ phấn)
Con lai lưỡng bội bất thụ
Thể dị tứ bội hữu thụ
(Song nhị bội thể)
2.2. Dị đa bội
Là hiện tượng tăng nguyên lần số nhiễm sắc thể đơn bội của 2 loài khác nhau
13
Cơ chế hình thành?
Khi lai hai loài khác nhau tạo được con lai lưỡng bội bất thụ. ở một số loài thực vật, các con lai bất thụ tạo được giao tử lưỡng bội do sự không phân ly của các bộ NST. Các giao tử này có thể tự thụ phấn tạo ra thể dị tứ bội hữu thụ
Soạn giảng: Hoàng Nguyên Văn
Võ Trần Thị Hậu
Thể song nhị bội ở B.napus
3. Đa bội thể trong tự nhiên
Chuối 3n
Dưa hấu 3n
Dâu tây bình thường 2n
Dâu tây 4n
Dạng tam bội thể ở người
Soạn giảng: Hoàng Nguyên Văn
Võ Trần Thị Hậu
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Điền vào dấu chấm hỏi:
Đa bội thể là hiếm. Thường chỉ gặp ở các loài lưỡng tính hay các loài trinh sản
Hiện tượng đa bội thể khá phổ biến
Có số lượng AND tăng nên sinh tổng hợp các chất xảy ra mạnh, làm cho tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, phát triển khỏe, chống chịu tốt.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Đáp án:
?
?
?
4
Soạn giảng: Hoàng Nguyên Văn
Võ Trần Thị Hậu
A
B
C
D
E
Bài tập 3: Cơ chế chính dẫn đến đột biến số lượng NST là:
Rối loạn phân ly của NST trong giảm phân.
Rối loạn phân ly của NST trong nguyên phân.
Rối loạn phân ly của một số NST trong phân bào.
Rối loạn phân ly của toàn bộ bộ NST trong phân bào.
Rối loạn phân ly của NST trong phân bào.
Soạn giảng: Hoàng Nguyên Văn
Võ Trần Thị Hậu
Bài tập 2: ( bảng 7.1 trang 35 SGK Sinh 12 KHTN bộ 2-B)
?
?
?
?
?
?
?
?
Tứ bội
Bát bội
Tam bội
Tứ bội
n =12
n = 7
n = 9
n =12
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM!
Soạn giảng: Hoàng Nguyên Văn
Võ Trần Thị Hậu
Dng
Soạn giảng: Hoàng Nguyên Văn
Võ Trần Thị Hậu
Sai
Soạn giảng: Hoàng Nguyên Văn
Võ Trần Thị Hậu
2n = 8
2n - 2
2n - 1
2n + 2
2n + 1
2n -1 -1
2n + 2 + 2
Thể lưỡng bội bình thường
Thể một
Thể bốn
Thể ba
Thể bốn kép
Thể không
Thể thể một kép
* Các dạng đột biến lệch bội
4
Võ Trần Thị Hậu
ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
Tiết 7:
Soạn giảng: Hoàng Nguyên Văn
Võ Trần Thị Hậu
2n = 8
?
?
?
Khái Niệm Đột Biến Số Lượng Nhiễm Sắc Thể
Bình thường
Đột biến
Là sự biến đổi bất thường về số lượng nhiễm sắc thể
Soạn giảng: Hoàng Nguyên Văn
Võ Trần Thị Hậu
2n = 8
2n - 2
2n - 1
2n + 2
2n + 1
I/ Thể lệch bội
2n -1 -1
2n + 2 + 2
1.Khái niệm
Là những biến đổi về số lượng nhiễm sắc thể xảy ra ở một hoặc vài cặp nhiễm sắc thể
2. Phân loại
18
Soạn giảng: Hoàng Nguyên Văn
Võ Trần Thị Hậu
Một cặp NST không phân ly ở giảm phân I
Một cặp NST không phân ly ở giảm phân II
Sự không phân ly của một cặp NST trong quá trình giảm phân tạo giao tử
3. Cơ chế hình thành
Do sự rối loạn phân bào làm cho một hoặc vài cặp nhiễm sắc thể không phân ly ( chủ yếu trong giảm phân)
9
Soạn giảng: Hoàng Nguyên Văn
Võ Trần Thị Hậu
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1:( Cơ chế phát sinh thể dị bội)
Điền Vào Chỗ Trống:
Tế bào mẹ (2n)
Giảm phân I bình thường
Giảm phân II
1 cặp NST không phân ly
(n + 1) NST đơn
n NST kép
(n – 1)NST đơn
Tế bào mẹ (2n)
Giảm phân II bình thường
Giảm phân I
1 cặp NST không phân ly
(n + 1) NST kép
(n + 1) NST đơn
(n - 1) NST kép
(n – 1)NST đơn
n NST kép
Giảm phân II bình thường
n NST đơn
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
Hậu quả
?
Soạn giảng: Hoàng Nguyên Văn
Võ Trần Thị Hậu
Hội chứng Down
Hội chứng Terner
Bình thường
Các dạng vô nhiễm ở lúa mì
4. Hậu quả
Sự tăng hoặc giảm số lượng chỉ một hoặc vài nhiễm sắc thể → mất cân bằng của toàn bộ hệ gen → cơ thể không sống được hay giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản.
Soạn giảng: Hoàng Nguyên Văn
Võ Trần Thị Hậu
5. Ý nghĩa
Sử dụng các lệch bội để xác định vị trí của gen trên nhiễm sắc thể
Sử dụng cây không nhiễm để đưa nhiễm sắc thể theo ý muốn vào cây lai
Cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa
Soạn giảng: Hoàng Nguyên Văn
Võ Trần Thị Hậu
2n = 8
?
?
5n = 20
3n = 12
4n = 16
?
Quan sát hình sau
II/ Đa bội thể
1. Khái niệm
Đa bội thể là cơ thể mà trong tế bào chứa số nhiễm sắc thể đơn bội lớn hơn 2 ( 3n hoặc nhiều hơn 3n)
Soạn giảng: Hoàng Nguyên Văn
Võ Trần Thị Hậu
Thể tam bội
bất thụ
Thể tứ bội
hữu thụ
Loài A
AA
Loài A
AA
Loài A
AA
Loài A
AA
A
O
AA
AA
O
O
AA
A
AAA
AAAA
Sơ đồ cơ chế hình thành các thể tự đa bội
2. Các dạng đa bội thể
2.1. Tự đa bội
Là hiện tượng tăng nguyên lần số nhiễm sắc thể đơn bội của cùng một loài lớn hơn 2n
* Cơ chế hình thành
Trong nguyên phân
Trong giảm phân và thụ tinh:
2n
4n
0n
NP
2n
GP
2n
0n
2n
0n
2n
GP
4n
Trong giảm phân và thụ tinh:
GP
2n
2n
0n
2n
n
3n
Thể đa bội chẵn
Thể đa bội lẽ
Trong nguyên phân
Trong giảm phân và thụ tinh:
2n
4n
0n
NP
2n
GP
2n
0n
2n
0n
2n
GP
4n
Trong giảm phân và thụ tinh:
GP
2n
2n
0n
2n
n
3n
Thể đa bội chẵn
Thể đa bội lẽ
10
Soạn giảng: Hoàng Nguyên Văn
Võ Trần Thị Hậu
Sơ đồ cơ chế hình thành các thể dị đa bội
B
Loài B
AA
Loài A
A
BB
AB
AB
AB
AABB
Các giao tử lưỡng bội từ các con lai bất thụ giống nhau (ở các loài thực vật có hoa, các giao tử này có thẻ tự thụ phấn)
Con lai lưỡng bội bất thụ
Thể dị tứ bội hữu thụ
(Song nhị bội thể)
2.2. Dị đa bội
Là hiện tượng tăng nguyên lần số nhiễm sắc thể đơn bội của 2 loài khác nhau
13
Cơ chế hình thành?
Khi lai hai loài khác nhau tạo được con lai lưỡng bội bất thụ. ở một số loài thực vật, các con lai bất thụ tạo được giao tử lưỡng bội do sự không phân ly của các bộ NST. Các giao tử này có thể tự thụ phấn tạo ra thể dị tứ bội hữu thụ
Soạn giảng: Hoàng Nguyên Văn
Võ Trần Thị Hậu
Thể song nhị bội ở B.napus
3. Đa bội thể trong tự nhiên
Chuối 3n
Dưa hấu 3n
Dâu tây bình thường 2n
Dâu tây 4n
Dạng tam bội thể ở người
Soạn giảng: Hoàng Nguyên Văn
Võ Trần Thị Hậu
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Điền vào dấu chấm hỏi:
Đa bội thể là hiếm. Thường chỉ gặp ở các loài lưỡng tính hay các loài trinh sản
Hiện tượng đa bội thể khá phổ biến
Có số lượng AND tăng nên sinh tổng hợp các chất xảy ra mạnh, làm cho tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, phát triển khỏe, chống chịu tốt.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Đáp án:
?
?
?
4
Soạn giảng: Hoàng Nguyên Văn
Võ Trần Thị Hậu
A
B
C
D
E
Bài tập 3: Cơ chế chính dẫn đến đột biến số lượng NST là:
Rối loạn phân ly của NST trong giảm phân.
Rối loạn phân ly của NST trong nguyên phân.
Rối loạn phân ly của một số NST trong phân bào.
Rối loạn phân ly của toàn bộ bộ NST trong phân bào.
Rối loạn phân ly của NST trong phân bào.
Soạn giảng: Hoàng Nguyên Văn
Võ Trần Thị Hậu
Bài tập 2: ( bảng 7.1 trang 35 SGK Sinh 12 KHTN bộ 2-B)
?
?
?
?
?
?
?
?
Tứ bội
Bát bội
Tam bội
Tứ bội
n =12
n = 7
n = 9
n =12
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM!
Soạn giảng: Hoàng Nguyên Văn
Võ Trần Thị Hậu
Dng
Soạn giảng: Hoàng Nguyên Văn
Võ Trần Thị Hậu
Sai
Soạn giảng: Hoàng Nguyên Văn
Võ Trần Thị Hậu
2n = 8
2n - 2
2n - 1
2n + 2
2n + 1
2n -1 -1
2n + 2 + 2
Thể lưỡng bội bình thường
Thể một
Thể bốn
Thể ba
Thể bốn kép
Thể không
Thể thể một kép
* Các dạng đột biến lệch bội
4
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thể
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)