Bài 7. Dòng điện không đổi. Nguồn điện
Chia sẻ bởi Trịnh Hồng Quế |
Ngày 26/04/2019 |
62
Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Dòng điện không đổi. Nguồn điện thuộc Vật lý 11
Nội dung tài liệu:
CHƯƠNG II. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
ĐỊNH LUẬT ÔM CHO ĐOẠN MẠCH CHỈ CHỨA ĐIỆN TRỞ THUẦN
Bài 1. Giữa hai đầu A và B của một mạch điện mắc song song ba điện trở R1 = 4 Ω; R2 = 5 Ω và R3 = 20 Ω.
a. Tìm điện trở tương đương của ba điện trở đó.
b. Tính hiệu điện thế UAB và cường độ ở mỗi nhánh nếu cường độ dòng điện trong mạch chính là 5A.
ĐS: a. 2 Ω b. 10 V; 2,5 A; 2 A; 0,5 A
Bài 2. Cho mạch điện như hình vẽ. Cho UAB = 12 V; R1 = 10 Ω; R2 = R3 = 20 Ω; R4 = 8 Ω.
a. Tìm điện trở tương đương R của mạch.
b. Tìm cường độ dòng điện và hiệu điện thế trên mỗi điện trở.
c. Tìm hiệu điện thế UAD.
ĐS:
a. R = 20 Ω
b. I1 = I2 = 0,24 A; I3 = 0,36 A; I4 = 0,6 A; U1 = 2,4 V; U2 = 4,8 V; U3 = 7,2 V; U4 = 4,8 V
c. UAD = 7,2 V.
Bài 3. Cho mạch điện như hình vẽ. UAB = 20 V không đổi. Biết R1 = 2 Ω; R2 = 1 Ω; R3 = 6 Ω; R4 = 4 Ω. Tính cường độ dòng điện qua các điện trở trong các trường hợp
a. K mở b. K đóng.
ĐS: a. I1 = I3 = 2,5 A; I2 = I4 = 4A.
b) I1 ≈ 2,17A; I2 ≈ 4,33A; I3 ≈ 2,6A; I4 ≈ 3,9A.
Bài 4. Cho mạch điện như hình vẽ. UAB = 18V không đổi. R1 = R2 = R3 = 6 Ω; R4 = 2 Ω.
a. Nối M và B bằng một vôn kế có điện trở rất lớn. Tìm số chỉ của vôn kế.
b. Nối M và B bằng một ampe kế có điện trở rất nhỏ. Tìm số chỉ của ampe kế và chiều dòng điện qua ampe kế.
ĐS: a. 12V b. 3,6A, chiều từ M đến B.
Bài 5. Cho mạch điện như hình vẽ. UMN = 4V; R1 = R2 = 2 Ω; R3 = R4 = R5 = 1 Ω; RA ≈ 0; RV vô cùng lớn.
a. Tính điện trở tương đương R của đoạn mạch.
b. Tính số chỉ của ampe kế và vôn kế.
ĐS:
a. 1,0 Ω
b. 2 A; 1 V.
Bài 6. Cho mạch điện như hình vẽ. UAB = 7,2V không đổi; R1 = R2 = R3 = 2Ω, R4 = 6Ω. Điện trở của ampe kế và của khóa K nhỏ không đáng kể. Tính số chỉ của ampe kế khi
a. K mở.
b. K đóng.
ĐS: a. 0,4 A b. 1,2 A.
Bài 7. Cho mạch điện như hình vẽ. UAB = 18 V không đổi; R1 = R2 = R3 = R4 = 6 Ω; RA ≈ 0; RV vô cùng lớn.
a. Tính số chỉ của vôn kế, ampe kế.
b. Đổi chỗ ampe kế và vôn kế cho nhau. Tính số chỉ của ampe kế và vôn kế lúc này.
ĐS:
a. IA = 1,2 A; UV = 7,2 V
b. UV = 0; IA = 2 A.
Bài 8. Cho mạch điện như hình vẽ. UAB = 12 V; R1 = 4 Ω; R3 = R4 = 3 Ω; R5 = 0,4 Ω. Biết UMB = 7,2V, tìm điện trở R2.
ĐS: R2 = 5 Ω.
HD: Tìm được UAM = UAB – UMB = 4,8 V.
Bài 9. Cho mạch điện như hình. UAB = 75 V; R1 = 15 Ω; R2 = 30 Ω; R3 = 45 Ω; R4 là một biến trở. Điện trở của ampe kế nhỏ không đáng kể.
a. Điều chỉnh R4 để ampe kế chỉ số 0. Tính R4 khi đó.
b. Điều chỉnh R4 có giá trị bao nhiêu để ampe kế chỉ 2A.
ĐS: a. 90 Ω; b. 10 Ω
Bài 10. Cho mạch điện như hình vẽ. UAB = 24 V; R1 = 2 Ω; R2 = 10 Ω; R3 = 6 Ω.
a. Vôn kế chỉ số không, tính R4.
b. Điều chỉnh R4 để vôn kế chỉ 2 V. Tìm giá trị của R4 khi đó. Cực dương của vôn kế nối với điểm nào?
ĐS:
a. R4 = 30 Ω
ĐỊNH LUẬT ÔM CHO ĐOẠN MẠCH CHỈ CHỨA ĐIỆN TRỞ THUẦN
Bài 1. Giữa hai đầu A và B của một mạch điện mắc song song ba điện trở R1 = 4 Ω; R2 = 5 Ω và R3 = 20 Ω.
a. Tìm điện trở tương đương của ba điện trở đó.
b. Tính hiệu điện thế UAB và cường độ ở mỗi nhánh nếu cường độ dòng điện trong mạch chính là 5A.
ĐS: a. 2 Ω b. 10 V; 2,5 A; 2 A; 0,5 A
Bài 2. Cho mạch điện như hình vẽ. Cho UAB = 12 V; R1 = 10 Ω; R2 = R3 = 20 Ω; R4 = 8 Ω.
a. Tìm điện trở tương đương R của mạch.
b. Tìm cường độ dòng điện và hiệu điện thế trên mỗi điện trở.
c. Tìm hiệu điện thế UAD.
ĐS:
a. R = 20 Ω
b. I1 = I2 = 0,24 A; I3 = 0,36 A; I4 = 0,6 A; U1 = 2,4 V; U2 = 4,8 V; U3 = 7,2 V; U4 = 4,8 V
c. UAD = 7,2 V.
Bài 3. Cho mạch điện như hình vẽ. UAB = 20 V không đổi. Biết R1 = 2 Ω; R2 = 1 Ω; R3 = 6 Ω; R4 = 4 Ω. Tính cường độ dòng điện qua các điện trở trong các trường hợp
a. K mở b. K đóng.
ĐS: a. I1 = I3 = 2,5 A; I2 = I4 = 4A.
b) I1 ≈ 2,17A; I2 ≈ 4,33A; I3 ≈ 2,6A; I4 ≈ 3,9A.
Bài 4. Cho mạch điện như hình vẽ. UAB = 18V không đổi. R1 = R2 = R3 = 6 Ω; R4 = 2 Ω.
a. Nối M và B bằng một vôn kế có điện trở rất lớn. Tìm số chỉ của vôn kế.
b. Nối M và B bằng một ampe kế có điện trở rất nhỏ. Tìm số chỉ của ampe kế và chiều dòng điện qua ampe kế.
ĐS: a. 12V b. 3,6A, chiều từ M đến B.
Bài 5. Cho mạch điện như hình vẽ. UMN = 4V; R1 = R2 = 2 Ω; R3 = R4 = R5 = 1 Ω; RA ≈ 0; RV vô cùng lớn.
a. Tính điện trở tương đương R của đoạn mạch.
b. Tính số chỉ của ampe kế và vôn kế.
ĐS:
a. 1,0 Ω
b. 2 A; 1 V.
Bài 6. Cho mạch điện như hình vẽ. UAB = 7,2V không đổi; R1 = R2 = R3 = 2Ω, R4 = 6Ω. Điện trở của ampe kế và của khóa K nhỏ không đáng kể. Tính số chỉ của ampe kế khi
a. K mở.
b. K đóng.
ĐS: a. 0,4 A b. 1,2 A.
Bài 7. Cho mạch điện như hình vẽ. UAB = 18 V không đổi; R1 = R2 = R3 = R4 = 6 Ω; RA ≈ 0; RV vô cùng lớn.
a. Tính số chỉ của vôn kế, ampe kế.
b. Đổi chỗ ampe kế và vôn kế cho nhau. Tính số chỉ của ampe kế và vôn kế lúc này.
ĐS:
a. IA = 1,2 A; UV = 7,2 V
b. UV = 0; IA = 2 A.
Bài 8. Cho mạch điện như hình vẽ. UAB = 12 V; R1 = 4 Ω; R3 = R4 = 3 Ω; R5 = 0,4 Ω. Biết UMB = 7,2V, tìm điện trở R2.
ĐS: R2 = 5 Ω.
HD: Tìm được UAM = UAB – UMB = 4,8 V.
Bài 9. Cho mạch điện như hình. UAB = 75 V; R1 = 15 Ω; R2 = 30 Ω; R3 = 45 Ω; R4 là một biến trở. Điện trở của ampe kế nhỏ không đáng kể.
a. Điều chỉnh R4 để ampe kế chỉ số 0. Tính R4 khi đó.
b. Điều chỉnh R4 có giá trị bao nhiêu để ampe kế chỉ 2A.
ĐS: a. 90 Ω; b. 10 Ω
Bài 10. Cho mạch điện như hình vẽ. UAB = 24 V; R1 = 2 Ω; R2 = 10 Ω; R3 = 6 Ω.
a. Vôn kế chỉ số không, tính R4.
b. Điều chỉnh R4 để vôn kế chỉ 2 V. Tìm giá trị của R4 khi đó. Cực dương của vôn kế nối với điểm nào?
ĐS:
a. R4 = 30 Ω
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trịnh Hồng Quế
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)