Bài 7. Dòng điện không đổi. Nguồn điện
Chia sẻ bởi Trần Công Sĩ |
Ngày 19/03/2024 |
14
Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Dòng điện không đổi. Nguồn điện thuộc Vật lý 11
Nội dung tài liệu:
Nhóm 1_ lý 2A ĐHSP
1
Tiết 1
Dòng điện không đổi.
Nguồn điện
Nhom 1 lý 2A
Nhóm 1_ lý 2A ĐHSP
2
I.Dòng điện
1. Định nghĩa
Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện.
Hạt tải điện là các êlectron tự do, các iôn dương và các iôn âm gây nên dòng điện.
*Trong vật rắn hạt tải điện là các êlectron tự do.
*Trong chất lỏng, chất khí,hạt tải điện là các iôn.
Nhóm 1_ lý 2A ĐHSP
3
I.Dòng điện
2. Chiều dòng điện
Theo quy ước chiều của dòng điện là chiều chuyển động của các điện tích dương( hay là ngược chiều chuyển động của các hạt mang điện tích âm).
i
Ví dụ: Trong dây dẫn kim loại chiều dòng điện ngựơc với chiều chuyển động của các êlectron.
Nhóm 1_ lý 2A ĐHSP
4
I.Dòng điện
3. Điều kiện có dòng điện:
* Có hạt mang điện tự do
* Có điện trường(duy trì hiệu thế)
Nhóm 1_ lý 2A ĐHSP
5
I.Dòng điện
4. Tác dụng của dòng điện
Tác dụng từ: xung quanh dòng điện có một từ trường. Tác dụng từ là dấu hiệu tổng quát nhất để nhận biết dòng điện (tác dụng đặc trưng nhất)
Ví dụ: Dòng điện chạy qua dây dẫn làm lệch kim nam châm đặt cạnh dây dẫn.
Nhóm 1_ lý 2A ĐHSP
6
I.Dòng điện
3. Tác dụng của dòng điện
Tác dụng nhiệt: dòng điện chạy trong vật dẫn làm cho vật dẫn nóng lên.
Ứng dụng: chế tạo bàn là, bếp điện...
Tác dụng hoá học: dòng điện chạy qua một số dung dịch điện phân làm thoát ra ở điện cực những chất tạo thành dung dịch đó.
Ứng dụng: pin, acquy....
Tác dụng cơ học và tác dụng sinh lý.
Nhóm 1_ lý 2A ĐHSP
7
II. Cường độ dòng điện.
Dòng điện không đổi
1. Cường độ dòng điện
Định nghĩa: Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện. Nó được xác định bằng thương số của điện lượng ∆q dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong khoảng thời gian ∆t và khoảng thời gian đó.
Nhóm 1_ lý 2A ĐHSP
8
Các điện tích dịch chuyển qua tiết diện thẳng S của vật dẫn
theo phương vuông góc với tiết diện này
Nhóm 1_ lý 2A ĐHSP
9
II. Cường độ dòng điện.
Dòng điện không đổi
2. Dòng điện không đổi
Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không đổi theo thời gian.
Đối với dòng điện không đổi thì cường độ dòng điện:
q: điện lượng (C)
t:thời gian (s)
I:cường độ dòng điện (A)
Nhóm 1_ lý 2A ĐHSP
10
II. Cường độ dòng điện. Dòng điện không đổi
3. Đơn vị của cường độ dòng điện và của điện lượng
Trong hệ SI là ampe.
Kí hiệu: A
1miliampe (mA)=10^-3 ampe (A)
1microampe ( A)=10^-6 ampe (A)
André-Marie Ampère
Nhóm 1_ lý 2A ĐHSP
11
II. Cường độ dòng điện. Dòng điện không đổi
3. Đơn vị của cường độ dòng điện và của điện lượng
Điện lượng:Là lượng điện tích dịch qua một tiết diện thẳng trong khoảng thời gian t:
q = I.t hoặc q = n.e
Trong đó: I : cường độ dòng điện( A)
t : thời gian (s)
n: số hạt mang điện
e = 1,6.10^ -19 (C)
Nhóm 1_ lý 2A ĐHSP
12
ІII. Nguồn điện
Điều kiện để có nguồn điện
Điều kiện để có nguồn điện là phải có một hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn điện.
Nhóm 1_ lý 2A ĐHSP
13
Một số nguồn điện thường gặp:
Acquy
pin
Nhóm 1_ lý 2A ĐHSP
14
ІII. Nguồn điện
2. Nguồn điện
Nguồn điện duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện.
X
K
+
-
Bóng đèn
Khi đóng khoá K có dòng điện chạy trong mạch
Nhóm 1_ lý 2A ĐHSP
15
ІII. Nguồn điện
2. Nguồn điện
Để duy trì nguồn điện bằng cách tách êlectron khỏi nguyên tử và chuyển các êlectron hay ion dương ra khỏi mỗi điện cực của nguồn điện.Khi đó một cực thừa êlectron gọi là cực âm và cực kia thiếu êlectron gọi là cực dương.
Tách các êlectron ra khỏi nguyên tử do lực lạ thực hiện
Nhóm 1_ lý 2A ĐHSP
16
Hình ảnh minh hoạ
-
Nhóm 1_ lý 2A ĐHSP
17
Bài tập
dòng điện không đổi
come on !!
Nhóm 1_ lý 2A ĐHSP
18
BT1: Một bộ acquy có thể cung cấp 1 dòng diện 4A liên tục trong 1h thì phải nạp lại.Tính cường độ dòng điện mà acquy có thể cung cấp nếu nó có thể được sử dụng liên tục trong 20h thì phải nạp lại.
Nhóm 1_ lý 2A ĐHSP
19
I = 0,2A
đáp số
Nhóm 1_ lý 2A ĐHSP
20
BT2: Trong thời gian 10s,dòng điện qua dây dẫn tăng đều từ I = 1A đến I’ = 4A. Tính cường độ dòng điện trung bình và điện lượng qua dây trong thời gian trên.
Nhóm 1_ lý 2A ĐHSP
21
đáp số
I = 2,5A
q = 25C
Nhóm 1_ lý 2A ĐHSP
22
BT3: Dòng điện chạy qua một dây dẫn kim loại AB có cường độ là 1A. Tính số electron dịch chuyển qua tiết diện dây dẫn thẳng trong 1s.
Nhóm 1_ lý 2A ĐHSP
23
đáp số
n = 6,25.10^18 hạt
Nhóm 1_ lý 2A ĐHSP
24
Bài trình bày của nhóm mình đến đây là hết rồi. Tạm biệt !!!
Nhóm 1_ lý 2A ĐHSP
25
KÍNH CHÀO
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!
Nhóm 1_ lý 2A ĐHSP
1
Tiết 1
Dòng điện không đổi.
Nguồn điện
Nhom 1 lý 2A
Nhóm 1_ lý 2A ĐHSP
2
I.Dòng điện
1. Định nghĩa
Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện.
Hạt tải điện là các êlectron tự do, các iôn dương và các iôn âm gây nên dòng điện.
*Trong vật rắn hạt tải điện là các êlectron tự do.
*Trong chất lỏng, chất khí,hạt tải điện là các iôn.
Nhóm 1_ lý 2A ĐHSP
3
I.Dòng điện
2. Chiều dòng điện
Theo quy ước chiều của dòng điện là chiều chuyển động của các điện tích dương( hay là ngược chiều chuyển động của các hạt mang điện tích âm).
i
Ví dụ: Trong dây dẫn kim loại chiều dòng điện ngựơc với chiều chuyển động của các êlectron.
Nhóm 1_ lý 2A ĐHSP
4
I.Dòng điện
3. Điều kiện có dòng điện:
* Có hạt mang điện tự do
* Có điện trường(duy trì hiệu thế)
Nhóm 1_ lý 2A ĐHSP
5
I.Dòng điện
4. Tác dụng của dòng điện
Tác dụng từ: xung quanh dòng điện có một từ trường. Tác dụng từ là dấu hiệu tổng quát nhất để nhận biết dòng điện (tác dụng đặc trưng nhất)
Ví dụ: Dòng điện chạy qua dây dẫn làm lệch kim nam châm đặt cạnh dây dẫn.
Nhóm 1_ lý 2A ĐHSP
6
I.Dòng điện
3. Tác dụng của dòng điện
Tác dụng nhiệt: dòng điện chạy trong vật dẫn làm cho vật dẫn nóng lên.
Ứng dụng: chế tạo bàn là, bếp điện...
Tác dụng hoá học: dòng điện chạy qua một số dung dịch điện phân làm thoát ra ở điện cực những chất tạo thành dung dịch đó.
Ứng dụng: pin, acquy....
Tác dụng cơ học và tác dụng sinh lý.
Nhóm 1_ lý 2A ĐHSP
7
II. Cường độ dòng điện.
Dòng điện không đổi
1. Cường độ dòng điện
Định nghĩa: Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện. Nó được xác định bằng thương số của điện lượng ∆q dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong khoảng thời gian ∆t và khoảng thời gian đó.
Nhóm 1_ lý 2A ĐHSP
8
Các điện tích dịch chuyển qua tiết diện thẳng S của vật dẫn
theo phương vuông góc với tiết diện này
Nhóm 1_ lý 2A ĐHSP
9
II. Cường độ dòng điện.
Dòng điện không đổi
2. Dòng điện không đổi
Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không đổi theo thời gian.
Đối với dòng điện không đổi thì cường độ dòng điện:
q: điện lượng (C)
t:thời gian (s)
I:cường độ dòng điện (A)
Nhóm 1_ lý 2A ĐHSP
10
II. Cường độ dòng điện. Dòng điện không đổi
3. Đơn vị của cường độ dòng điện và của điện lượng
Trong hệ SI là ampe.
Kí hiệu: A
1miliampe (mA)=10^-3 ampe (A)
1microampe ( A)=10^-6 ampe (A)
André-Marie Ampère
Nhóm 1_ lý 2A ĐHSP
11
II. Cường độ dòng điện. Dòng điện không đổi
3. Đơn vị của cường độ dòng điện và của điện lượng
Điện lượng:Là lượng điện tích dịch qua một tiết diện thẳng trong khoảng thời gian t:
q = I.t hoặc q = n.e
Trong đó: I : cường độ dòng điện( A)
t : thời gian (s)
n: số hạt mang điện
e = 1,6.10^ -19 (C)
Nhóm 1_ lý 2A ĐHSP
12
ІII. Nguồn điện
Điều kiện để có nguồn điện
Điều kiện để có nguồn điện là phải có một hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn điện.
Nhóm 1_ lý 2A ĐHSP
13
Một số nguồn điện thường gặp:
Acquy
pin
Nhóm 1_ lý 2A ĐHSP
14
ІII. Nguồn điện
2. Nguồn điện
Nguồn điện duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện.
X
K
+
-
Bóng đèn
Khi đóng khoá K có dòng điện chạy trong mạch
Nhóm 1_ lý 2A ĐHSP
15
ІII. Nguồn điện
2. Nguồn điện
Để duy trì nguồn điện bằng cách tách êlectron khỏi nguyên tử và chuyển các êlectron hay ion dương ra khỏi mỗi điện cực của nguồn điện.Khi đó một cực thừa êlectron gọi là cực âm và cực kia thiếu êlectron gọi là cực dương.
Tách các êlectron ra khỏi nguyên tử do lực lạ thực hiện
Nhóm 1_ lý 2A ĐHSP
16
Hình ảnh minh hoạ
-
Nhóm 1_ lý 2A ĐHSP
17
Bài tập
dòng điện không đổi
come on !!
Nhóm 1_ lý 2A ĐHSP
18
BT1: Một bộ acquy có thể cung cấp 1 dòng diện 4A liên tục trong 1h thì phải nạp lại.Tính cường độ dòng điện mà acquy có thể cung cấp nếu nó có thể được sử dụng liên tục trong 20h thì phải nạp lại.
Nhóm 1_ lý 2A ĐHSP
19
I = 0,2A
đáp số
Nhóm 1_ lý 2A ĐHSP
20
BT2: Trong thời gian 10s,dòng điện qua dây dẫn tăng đều từ I = 1A đến I’ = 4A. Tính cường độ dòng điện trung bình và điện lượng qua dây trong thời gian trên.
Nhóm 1_ lý 2A ĐHSP
21
đáp số
I = 2,5A
q = 25C
Nhóm 1_ lý 2A ĐHSP
22
BT3: Dòng điện chạy qua một dây dẫn kim loại AB có cường độ là 1A. Tính số electron dịch chuyển qua tiết diện dây dẫn thẳng trong 1s.
Nhóm 1_ lý 2A ĐHSP
23
đáp số
n = 6,25.10^18 hạt
Nhóm 1_ lý 2A ĐHSP
24
Bài trình bày của nhóm mình đến đây là hết rồi. Tạm biệt !!!
Nhóm 1_ lý 2A ĐHSP
25
KÍNH CHÀO
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!
Nhóm 1_ lý 2A ĐHSP
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Công Sĩ
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)