Bài 7. Dòng điện không đổi. Nguồn điện
Chia sẻ bởi Lê Bảo Hoàng |
Ngày 18/03/2024 |
12
Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Dòng điện không đổi. Nguồn điện thuộc Vật lý 11
Nội dung tài liệu:
DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
NGUỒN ĐIỆN
(Tiết 2)
BÀI 7
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Dòng điện là gì ? Cường độ dòng điện ? Biểu thức? Chiều của dòng điện được quy ước như thế nào ?
Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng
của các hạt mang điện
Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh hay yếu của dòng điện. Nó được xác định bằng thương số của điện lượng ∆q qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong khoảng thời gian ∆t và khoảng thời gian đó.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Biểu thức:
Đối với dòng điện không đổi:
III-Nguồn điện:
Trả lời C5 và C6
Các vật cho dòng điện chạy qua được gọi là các vật dẫn. Các hạt mang điện trong các vật loại này có thể dịch chuyển tự do.
Giữa hai đầu một đoạn mạch hoặc giữa hai đầu bóng đèn phải có hiệu điện thế để có dòng điện chạy qua chúng.
1- Điều kiện để có dòng điện:
1. Điều kiện để có dòng điện?
Điều kiện để có dòng điện là phải có một hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn điện.
2. Nguồn điện:
Trả lời C7, C8 và C9
Các loại pin,
Acquy,
Đinamô ở xe đạp,
ổ lấy điện trong mạng điện gia đình
Một số nguồn điện trong thực tế
Nguồn điện tạo ra dòng điện chạy trong mạch.
Số chỉ của vôn kế bằng số vôn ghi trên nguồn điện. Điều đó cho biết giữa hai cực của nguồn điện có tồn tại một hiệu điện thế.
Vai trò của nguồn điện?
Nguồn điện duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện.
Quan sát hình vẽ sau
Theo em, có phải trọng lực đã đưua những viên bi lên bậc thang không?
Không, trọng lực đóng vai trò là lực cản trở chuyển động. Lực dó dua những viên bi lên là lực nâng của tay ngưu?i đàn ông.
QUAN SÁT MÔ HÌNH
Quan sát tiếp mô hình thí nghiệm
V cao
V thấp
Nguồn
V cao
V thấp
Nguồn
Theo em, bên trong nguồn điện có phải lực điện làm điện tích dương dịch chuyển từ (-) sang (+) hay không?
Không, lực điện đóng vai trò là lực cản trở chuyển động. lực làm chuyển động là lực lạ ( Lực này khác bản chất với lực điện)
2. Lực lạ là gì?
Lực tách các electron khỏi nguyên tử và chuyển các electron hay ion dương ra khỏi mỗi cực của nguồn điện được gọi là lực lạ.
* Tác dụng của lực lạ :
Làm cho hai cực của nguồn điện được tích điện khác nhau và do đó duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nó.
IV.Suất điện động của nguồn điện
1.Công của nguồn điện
Quan sát lại mô hình thí nghiệm
V cao
V thấp
Nguồn
Theo em, bên trong nguồn điện lực điện thực hiện công gì? Lực lạ thực hiện công gì?
Bên trong nguồn điện : Lực điện thực hiện công cản. Lực lạ thực hiện một công thắng công cản của lực điện.
1.Công của nguồn điện
Công của lực lạ thực hiện làm dịch chuyển các điện tích qua nguồn được gọi là CÔNG CỦA NGUỒN ĐIỆN
Không, nguồn điện chỉ có vai trò như một “máy bơm điện tích”.
Nguồn điện có tác dụng tạo thêm các điện tích không?
1.Công của nguồn điện
Nguồn điện có phải là một nguồn năng lượng không? Vì sao?
Nguồn điện là một nguồn năng lượng (vì nó có khả năng thực hiện công khi dịch chuyển các điện tích bên trong nguồn điện)
b) Công thức:
c) Đơn vị: V ( 1V = 1J/C)
2.Suất điện động của nguồn điện
Lưu ý
Số ghi trên mỗi nguồn điện cho biết giá trị ξ
ξ bằng giá trị U khi mạch ngoài để hở
Nguồn điện có điện trở và được gọi là điện trở trong r
Bài tập củng cố
Câu 15: Công của nguồn điện là công của
A. lực lạ trong nguồn.
B. lực điện trường dịch chuyển điện tích ở mạch ngoài.
C. lực cơ học mà dòng điện đó có thể sinh ra.
D.lực dịch chuyển nguồn điện từ vị trí này đến vị trí khác.
Bài tập củng cố
Câu 16: lực lạ bên trong nguồn điện KHÔNG có tác dụng:
A. làm cho các điện tích dương di chuyển ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện.
B. tạo ra và duy trì hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn điện.
C. tạo ra và duy trì sự tích điện khác nhauở 2 cực của nguồn điện.
D. tạo ra các điện tích mới cho nguồn điện.
Bài tập củng cố
Câu 17: Đơn vị của suất điện động là :
A. V.
B. J.
C.V/m.
D.C.
Bài tập củng cố
Câu 18: Nguồn điện tạo ra hiệu điện thế giữa hai cực bằng cách
A. tách electron ra khỏi nguyên tử và chuyển electron và ion về các cực của nguồn.
B.sinh ra electron ở cực âm.
C.sinh ra ion dương ở cực dương.
D.làm biến mất electron ở cực dương.
Bài tập củng cố
Câu 19: Trong các nhận định về suất điện động, nhận định không đúng là:
A.Suất điện động là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện
B.Suất điện động được đo bằng thương số công của lực lạ dịch chuyển điện tích ngượcnhiều điện trường và độ lớn điện tích dịch chuyển.
C. Đơn vị của suất điện động là Jun.
D.Suất điện động của nguồn có trị số bằng hiệu điện thế giữa hai cực khi mạchngoài hở.
NGUỒN ĐIỆN
(Tiết 2)
BÀI 7
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Dòng điện là gì ? Cường độ dòng điện ? Biểu thức? Chiều của dòng điện được quy ước như thế nào ?
Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng
của các hạt mang điện
Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh hay yếu của dòng điện. Nó được xác định bằng thương số của điện lượng ∆q qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong khoảng thời gian ∆t và khoảng thời gian đó.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Biểu thức:
Đối với dòng điện không đổi:
III-Nguồn điện:
Trả lời C5 và C6
Các vật cho dòng điện chạy qua được gọi là các vật dẫn. Các hạt mang điện trong các vật loại này có thể dịch chuyển tự do.
Giữa hai đầu một đoạn mạch hoặc giữa hai đầu bóng đèn phải có hiệu điện thế để có dòng điện chạy qua chúng.
1- Điều kiện để có dòng điện:
1. Điều kiện để có dòng điện?
Điều kiện để có dòng điện là phải có một hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn điện.
2. Nguồn điện:
Trả lời C7, C8 và C9
Các loại pin,
Acquy,
Đinamô ở xe đạp,
ổ lấy điện trong mạng điện gia đình
Một số nguồn điện trong thực tế
Nguồn điện tạo ra dòng điện chạy trong mạch.
Số chỉ của vôn kế bằng số vôn ghi trên nguồn điện. Điều đó cho biết giữa hai cực của nguồn điện có tồn tại một hiệu điện thế.
Vai trò của nguồn điện?
Nguồn điện duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện.
Quan sát hình vẽ sau
Theo em, có phải trọng lực đã đưua những viên bi lên bậc thang không?
Không, trọng lực đóng vai trò là lực cản trở chuyển động. Lực dó dua những viên bi lên là lực nâng của tay ngưu?i đàn ông.
QUAN SÁT MÔ HÌNH
Quan sát tiếp mô hình thí nghiệm
V cao
V thấp
Nguồn
V cao
V thấp
Nguồn
Theo em, bên trong nguồn điện có phải lực điện làm điện tích dương dịch chuyển từ (-) sang (+) hay không?
Không, lực điện đóng vai trò là lực cản trở chuyển động. lực làm chuyển động là lực lạ ( Lực này khác bản chất với lực điện)
2. Lực lạ là gì?
Lực tách các electron khỏi nguyên tử và chuyển các electron hay ion dương ra khỏi mỗi cực của nguồn điện được gọi là lực lạ.
* Tác dụng của lực lạ :
Làm cho hai cực của nguồn điện được tích điện khác nhau và do đó duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nó.
IV.Suất điện động của nguồn điện
1.Công của nguồn điện
Quan sát lại mô hình thí nghiệm
V cao
V thấp
Nguồn
Theo em, bên trong nguồn điện lực điện thực hiện công gì? Lực lạ thực hiện công gì?
Bên trong nguồn điện : Lực điện thực hiện công cản. Lực lạ thực hiện một công thắng công cản của lực điện.
1.Công của nguồn điện
Công của lực lạ thực hiện làm dịch chuyển các điện tích qua nguồn được gọi là CÔNG CỦA NGUỒN ĐIỆN
Không, nguồn điện chỉ có vai trò như một “máy bơm điện tích”.
Nguồn điện có tác dụng tạo thêm các điện tích không?
1.Công của nguồn điện
Nguồn điện có phải là một nguồn năng lượng không? Vì sao?
Nguồn điện là một nguồn năng lượng (vì nó có khả năng thực hiện công khi dịch chuyển các điện tích bên trong nguồn điện)
b) Công thức:
c) Đơn vị: V ( 1V = 1J/C)
2.Suất điện động của nguồn điện
Lưu ý
Số ghi trên mỗi nguồn điện cho biết giá trị ξ
ξ bằng giá trị U khi mạch ngoài để hở
Nguồn điện có điện trở và được gọi là điện trở trong r
Bài tập củng cố
Câu 15: Công của nguồn điện là công của
A. lực lạ trong nguồn.
B. lực điện trường dịch chuyển điện tích ở mạch ngoài.
C. lực cơ học mà dòng điện đó có thể sinh ra.
D.lực dịch chuyển nguồn điện từ vị trí này đến vị trí khác.
Bài tập củng cố
Câu 16: lực lạ bên trong nguồn điện KHÔNG có tác dụng:
A. làm cho các điện tích dương di chuyển ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện.
B. tạo ra và duy trì hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn điện.
C. tạo ra và duy trì sự tích điện khác nhauở 2 cực của nguồn điện.
D. tạo ra các điện tích mới cho nguồn điện.
Bài tập củng cố
Câu 17: Đơn vị của suất điện động là :
A. V.
B. J.
C.V/m.
D.C.
Bài tập củng cố
Câu 18: Nguồn điện tạo ra hiệu điện thế giữa hai cực bằng cách
A. tách electron ra khỏi nguyên tử và chuyển electron và ion về các cực của nguồn.
B.sinh ra electron ở cực âm.
C.sinh ra ion dương ở cực dương.
D.làm biến mất electron ở cực dương.
Bài tập củng cố
Câu 19: Trong các nhận định về suất điện động, nhận định không đúng là:
A.Suất điện động là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện
B.Suất điện động được đo bằng thương số công của lực lạ dịch chuyển điện tích ngượcnhiều điện trường và độ lớn điện tích dịch chuyển.
C. Đơn vị của suất điện động là Jun.
D.Suất điện động của nguồn có trị số bằng hiệu điện thế giữa hai cực khi mạchngoài hở.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Bảo Hoàng
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)