Bai 7_Đinh dang trong word

Chia sẻ bởi Trần Văn Mỹ | Ngày 01/05/2019 | 86

Chia sẻ tài liệu: Bai 7_Đinh dang trong word thuộc Power Point

Nội dung tài liệu:

ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN
1
CÁCH TẠO TAB
2
CHÈN KÝ TỰ LẠ
3
THAY ĐỔI CHỮ HOA VÀ THƯỜNG
4
TẠO KÝ TỰ LẠ ĐẦU DÒNG VÀ SỐ TỰ ĐỘNG TĂNG
TẠO KHUNG VÀ TÔ MÀU VĂN BẢN
5
6
Chọn đoạn văn bản cần định dạng hay đặt con trỏ tại vị trí bắt đầu định dạng
Format ? Paragraph ? xuất hiện hộp thoại như hình bên dưới
Spacing: Định khoảng cách của dòng giữa các đoạn và các dòng văn bản
Before: Khoảng cách dòng đầu tiên của một đoạn văn bản cách dòng cuối cùng của đoạn văn bản trước
After: Khoảng cách dòng cuối cùng của một đoạn văn bản cách dòng đầu tiên của của đoạn văn bản sau.
Ling spacing: Khoảng cách giữa các dòng văn bản
Single: Các dòng cách nhau bình thường
1.5 lines: Các dòng cách nhau 1.5 nghĩa là 3 hàng chỉ ghi được 2 dòng văn bản
Double: Các dòng cách nhau gấp đôi nghĩa là 4 hàng chỉ ghi được 2 dòng văn bản
Sau khi định các tham số trong hộp thoại xong thì nhấn OK để hoàn thành
a) Các khái niệm
Tab trái (Left tab): Dùng để canh nội dung thẳng bên trái và khi đánh văn bản thì nội dung chạy qua bên phải.
Tab phải (Right tab): Dùng để canh nội dung thẳng bên phải và khi đánh văn bản thì nội dung chạy qua bên trái.
Tab giữa (Center tab): Dùng để canh nội dung thẳng ở giữa và khi đánh văn bản thì nội dung chạy đều qua hai bên trái và phải.
b) Các bước thực hiện
Chọn vị trí cần tạo tab
Sau đó click lên trên thanh thước tại các vị trí muốn tạo trong văn bản. Nếu muốn định dạng kiểu đường xuất hiện trước tab thì ta nhấp đúp vào một tab bất kỳ ? xuất hiện hộp thoại
Tab stop position: Vị trí tab cần tạo trong văn bản
Alignment: Loại kiểu tab như là trái, phải . . .
Leader: Kiểu định dạng của tab là có xuất hiện đường chấm trứơc tab hay không
Set: Sau khi thiết lập các thông số cho tab thì phải nhấn nút này
Sau đó nhấn OK
Đặt vị trí cần chèn ký tự lạ
Chọn menu Insert ? Symbol ? xuất hiện hộp thoại
Tại mục Font: Tùy theo loại font mà nó có các symbol khác nhau. Thông thường người ta hay chọn hai kiểu Font mà có các ký tự hay dùng nhất đó là Wingdings hay Symbol.
Chọn ký tự cần chèn bằng cách click chọn vào ký tự đó sẽ tự động phóng lớn ký tự đó để tiện xem.
Sau đó nếu muốn chèn ký tự nào thì ta nhấn nút Insert hay nhấp đúp vào ký tự cần chèn
Dùng để chuyển đổi đoạn văn bản từ chữ hoa sang chữ thường và ngược lại. Muốn thực hiện ta chọn menu Format ? Change case ? xuất hiện hộp thoại:
Sentence case: Đổi ký tự đầu câu thành hoa
Lowercase: Đổi ký tự thành chữ thường
Uppercase: Đổi ký tự thành chữ hoa
Title case: Đổi ký tự thành chữ hoa từng từ
Toggle case: Đổi ký tự chữ hoa thành chữ thường và ngược lại
Sau khi chọn xong nhấn OK
Chú ý: Ta có thể chọn các ký tự cần đổi đó rồi nhấn tổ hợp phím Shift + F3 để hoán chuyển từ : thường ? hoa từng từ ? hoa

a) Tạo dãy ký tự đặc biệt: Dùng để đánh ký tự lạ vào đầu dòng trong các đoạn văn bản. Để thực hiện đựơc ta làm theo các bước sau:
Đặt con trỏ tại vị trí cần tạo
Chọn menu Format ? Bullets and Numering ? xuất hiện hộp thoại ? chọn thẻ Bulleted
None: Bỏ chế độ tạo Bullets. Nếu muốn tạo ký tự nào thì chọn một kiểu ký tự trong khung
Customize: Nếu muốn tạo ký tự không có trong khung này thì ta chọn một kiểu ký tự nào trước ? Lúc đó nút Customize mới nổi lên và nhấn vào nút này ? xuất hiện hộp thoại bao gồm:
Bullet: Nếu muốn chọn một ký tự không có tại hộp thoại này. Sau khi nhấn nút này xuất hiện hộp thoại symbol. Ta tiến hành chọn một ký tự lạ rồi nhấn nút OK.
Bullet position: Khoảng cách của ký tự lạ so với lề trái là bao nhiêu. Khi các bạn tạo mà muốn vị trí ký tự bullets nằm tại một vị trí nào đó trên thanh thứơc thì ta gõ vị trí cần định vào mục này.
Text position: Khoảng cách của văn bản so với lề trái là bao nhiêu. Khi các bạn muốn vị trí văn bản nằm tại một vị trí nào đó trên thanh thước thì ta gõ vị trí cần định vào mục này.
Sau đó nhấn Ok�
b) Tạo dãy số tăng dần: Dùng để đánh số thứ tự tăng dần trong văn bản. Để thực hiện đựơc ta làm theo các bước sau:
Đặt con trỏ tại vị trí cần tạo
Chọn menu Format ? Bullets and Numering ? xuất hiện hộp thoại ? chọn thẻ Numered
None: Bỏ chế độ tạo số tăng dần. Nếu muốn chọn một kiểu số nào trong các khung này ta ta chọn các mục phía dưới khung.
Restart numbering: Nếu muốn tạo các dãy số bắt đầu từ đầu thì ta chọn tùy chọn này
Continue previous list: Nếu muốn tạo các dãy số tiếp tục ở trên thì ta chọn tùy chọn này
Customize: Nếu muốn tạo các kiểu khác thì ta nhấn vào mục này sẽ xuất hiện hộp thoại.Tại hộp thoại này có các tùy chọn như sau:
Start at: Dãy số tăng từ bắt đầu số bao nhiêu
Number position: Số hiển thị bên nào chẳng hạn như trái (left), giữa (center), phải (right)
Aligned at: Khoảng cách của số tăng so với lề bên trái của văn bản
Indent at: Khoảng cách của văn bản so với lề trái của văn bản
Sau khi chọn xong thì ta nhấn OK để hoàn thành
Chú ý:
Nếu muốn chuyển từ cấp trên xuống cấp dưới thì ta nhấn phím Tab
Nếu muốn chuyển từ cấp dưới lên cấp trên thì ta nhấn tổ hợp phím Shift + Tab
a) Tạo khung đoạn văn bản: Dùng để tạo khung trong một đoạn văn bản. Để thực hiện ta làm theo các thao tác sau:
Chọn nội dung cần tạo khung
Chọn Menu Format ? Borders and Sharing ? xuất hiện hộp thoại
Setting: Thiết lập chế độ khung.
None: Bỏ chế độ tạo khung
Box: Tạo khung văn bản
Shadow: Tạo khung có bóng của khung
3-D: Tạo khung 3D văn bản
Custom: Khi muốn tạo các kiểu khung đặc biệt nghĩa là các đường của khung không giống nhau thì ta chọn mục này
Style: Chọn kiểu dạng đường khung. Tùy theo kiểu đường của khung thì ta chọn một kiểu đường nào cho phù hợp trong danh sách các đường có sẵn.
Color: Chọn màu đường nét khung. Mặc định là màu đen
Paragragh: Đóng khung đầy đoạn văn bản hay nội dung văn bản
Sau khi chọn xong nhấn nút OK để hoàn thành
b) Tạo khung trang văn bản: Dùng để tạo khung quanh một trang văn bản. Chức năng này hay dùng để tạo bìa các văn bản, thiệp . . . Để thực hiện được ta làm theo các bước sau:
Chọn menu Format ? Borders and Sharing ? xuất hiện hộp thoại ? Chọn thẻ Page Border
Setting: Thiết lập chế độ khung. Nếu không muốn tạo khung thì chọn mục None
Style: Chọn kiểu dạng đường khung
Width: Độ dày đường kẻ khung
Art: Máy tính cung cấp sẵn các kiểu hình có chẵn, thông thường ta hay chọn một trong các hình này để làm đẹp bìa trang văn bản
Apply to: Chọn tạo khung cho các trang văn bản hay chỉ một trang văn bản nào đó.
Sau khi chọn xong nhấn nút OK để hoàn thành
c) Tô màu đoạn văn bản: Dùng để tô nền cho một đoạn văn bản
Chọn nội dung văn bản
Chọn menu Format ? Borders and Sharing ? xuất hiện hộp thoại ? Chọn thẻ Shading
Fill: Chọn màu cần tô. Nếu ta không muốn tô thì chọn No Fill
Patterns: Chọn kiểu nền tô
Paragraph: Tô trong một đoạn văn bản
Text: Tô trong khối văn bản text
Sau khi chọn xong nhấn nút OK để hoàn thành
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Văn Mỹ
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)