Bài 7. Chữa lỗi dùng từ (tiếp theo)
Chia sẻ bởi Lê Đình Trung |
Ngày 21/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Chữa lỗi dùng từ (tiếp theo) thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng quí thầy cô đến dự
Ngữ văn 6
-Câu văn sau đây mắc lỗi gì?
Lớp em rất chăm ngoan nên các thầy cô đều quý mến lớp em.
-Nêu nguyên nhân và cách khắc phục lỗi dùng từ nói trên ?
Lớp em rất chăm ngoan nên các thầy cô đều quý mến lớp em.
- Câu văn sau đây mắc lỗi gì?
Âu Cơ xinh đẹp tiệt trần.
- Nêu nguyên nhân và cách khắc phục lỗi dùng từ nêu trên ?
Âu cơ xinh đẹp tuyệt trần.
CHỮA LỖI DÙNG TỪ
(Tiếp theo)
I.DÙNG TỪ KHÔNG ĐÚNG NGHĨA :
1. Ví dụ :
* Ví dụ 1: Chỉ ra và chữa các lỗi dùng từ trong những câu sau :
a. Mặc dù còn một số yếu điểm nhưng so với năm học
cũ, lớp 6B đã tiến bộ vượt bậc.
b. Trong cuộc họp lớp, Lan đã được các bạn nhất trí đề bạt làm lớp trưởng.
I.DÙNG TỪ KHÔNG ĐÚNG NGHĨA :
Ví dụ :
Ví dụ 1: Chỉ ra và chữa các lỗi dùng từ trong những câu sau :
a. Mặc dù còn một số yếu điểm nhưng so với năm học cũ, lớp 6B đã tiến bộ vượt bậc.
- Nhược điểm hoặc điểm yếu :
- Yếu điểm:
điểm quan trọng
nhược điểm
điểm còn yếu, kém
I.DÙNG TỪ KHÔNG ĐÚNG NGHĨA :
1. Ví dụ 1: Chỉ ra và chữa các lỗi dùng từ trong những câu sau :
b. Trong cuộc họp lớp, Lan đã được các bạn nhất trí
đề bạt làm lớp trưởng.
- dề bạt :
Cử giữ chức vụ cao hơn (thường do cấp trên quyết định mà không phải do bầu cử )
- bầu:
bầu
* Ví dụ 2 :Chỉ ra và chữa các lỗi dùng từ trong những câu sau:
nhiệm vụ
2. BÀI HỌC : DÙNG TỪ KHÔNG ĐÚNG NGHĨA :
1.Nguyên nhân :
- Không biết nghĩa.
- Hiểu sai nghĩa.
- Hiểu nghĩa không đầy đủ.
buôn ba (hải ngoại)
bôn ba (hải ngoại)
bản (tuyên ngôn)
(tương lai) sáng lạng
(tương lai) xán lạn
Bài 1:Gạch một gạch dưới các kết hợp từ đúng :
..............................:tỏ ra kiêu ngạo và lạnh nhạt, ra vẻ không thèm để ý đến người đang tiếp xúc với mình.
Khinh khỉnh
..............................: nhanh, gấp và có phần căng thẳng.
Khẩn trương
Bài 2 : Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống :
a. Khinh khỉnh, khinh bạc :
b. Khẩn thiết, khẩn trương :
Bài 4 : Chính tả ( nghe – viết ) : “Em bé thông minh”
(“Người cha đứng ngẩn ra” đến “một ngày được mấy đường”.)
Lưu ý : - Dấu ( ?), (~)
- i, y.
- Vần ân và anh.
* CỦNG CỐ :
1.Hãy chọn câu đúng :
Có mấy lỗi dùng từ mà em đã được học :
Một B.Hai
Ba C.Bốn
2.Hãy chọn câu đúng sai :
2.1 Những nguyên nhân chính dẫn đến lỗi dùng từ không đúng nghĩa :
A.Không biết nghĩa.
B.Không nhớ chính xác ngữ âm của từ.
C.Hiểu sai nghĩa.
D.Hiểu nghĩa không đầy đủ.
2.2 Một số cách chữa lỗi dùng từ không đúng nghĩa :
A.Không hiểu hoặc chưa hiểu rõ nghĩa thì chưa dùng.
B.Tra từ điển.
C.Chưa rõ nghĩa vẫn dùng.
D.Đặt từ vào trong văn cảnh cụ thể.
Đ
S
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
S
*Dặn dò :
1.Nắm nguyên nhân sai và cách sửa sai.
2.Hoàn thành phần bài tập ở phần luyện tập.
3.Làm bài tập 4 – trang 30 SBT.
4.Chuẩn bị bài mới : Danh từ.
( Đặc điểm và chức năng của danh từ)
Chào tạm biệt!
Ngữ văn 6
-Câu văn sau đây mắc lỗi gì?
Lớp em rất chăm ngoan nên các thầy cô đều quý mến lớp em.
-Nêu nguyên nhân và cách khắc phục lỗi dùng từ nói trên ?
Lớp em rất chăm ngoan nên các thầy cô đều quý mến lớp em.
- Câu văn sau đây mắc lỗi gì?
Âu Cơ xinh đẹp tiệt trần.
- Nêu nguyên nhân và cách khắc phục lỗi dùng từ nêu trên ?
Âu cơ xinh đẹp tuyệt trần.
CHỮA LỖI DÙNG TỪ
(Tiếp theo)
I.DÙNG TỪ KHÔNG ĐÚNG NGHĨA :
1. Ví dụ :
* Ví dụ 1: Chỉ ra và chữa các lỗi dùng từ trong những câu sau :
a. Mặc dù còn một số yếu điểm nhưng so với năm học
cũ, lớp 6B đã tiến bộ vượt bậc.
b. Trong cuộc họp lớp, Lan đã được các bạn nhất trí đề bạt làm lớp trưởng.
I.DÙNG TỪ KHÔNG ĐÚNG NGHĨA :
Ví dụ :
Ví dụ 1: Chỉ ra và chữa các lỗi dùng từ trong những câu sau :
a. Mặc dù còn một số yếu điểm nhưng so với năm học cũ, lớp 6B đã tiến bộ vượt bậc.
- Nhược điểm hoặc điểm yếu :
- Yếu điểm:
điểm quan trọng
nhược điểm
điểm còn yếu, kém
I.DÙNG TỪ KHÔNG ĐÚNG NGHĨA :
1. Ví dụ 1: Chỉ ra và chữa các lỗi dùng từ trong những câu sau :
b. Trong cuộc họp lớp, Lan đã được các bạn nhất trí
đề bạt làm lớp trưởng.
- dề bạt :
Cử giữ chức vụ cao hơn (thường do cấp trên quyết định mà không phải do bầu cử )
- bầu:
bầu
* Ví dụ 2 :Chỉ ra và chữa các lỗi dùng từ trong những câu sau:
nhiệm vụ
2. BÀI HỌC : DÙNG TỪ KHÔNG ĐÚNG NGHĨA :
1.Nguyên nhân :
- Không biết nghĩa.
- Hiểu sai nghĩa.
- Hiểu nghĩa không đầy đủ.
buôn ba (hải ngoại)
bôn ba (hải ngoại)
bản (tuyên ngôn)
(tương lai) sáng lạng
(tương lai) xán lạn
Bài 1:Gạch một gạch dưới các kết hợp từ đúng :
..............................:tỏ ra kiêu ngạo và lạnh nhạt, ra vẻ không thèm để ý đến người đang tiếp xúc với mình.
Khinh khỉnh
..............................: nhanh, gấp và có phần căng thẳng.
Khẩn trương
Bài 2 : Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống :
a. Khinh khỉnh, khinh bạc :
b. Khẩn thiết, khẩn trương :
Bài 4 : Chính tả ( nghe – viết ) : “Em bé thông minh”
(“Người cha đứng ngẩn ra” đến “một ngày được mấy đường”.)
Lưu ý : - Dấu ( ?), (~)
- i, y.
- Vần ân và anh.
* CỦNG CỐ :
1.Hãy chọn câu đúng :
Có mấy lỗi dùng từ mà em đã được học :
Một B.Hai
Ba C.Bốn
2.Hãy chọn câu đúng sai :
2.1 Những nguyên nhân chính dẫn đến lỗi dùng từ không đúng nghĩa :
A.Không biết nghĩa.
B.Không nhớ chính xác ngữ âm của từ.
C.Hiểu sai nghĩa.
D.Hiểu nghĩa không đầy đủ.
2.2 Một số cách chữa lỗi dùng từ không đúng nghĩa :
A.Không hiểu hoặc chưa hiểu rõ nghĩa thì chưa dùng.
B.Tra từ điển.
C.Chưa rõ nghĩa vẫn dùng.
D.Đặt từ vào trong văn cảnh cụ thể.
Đ
S
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
S
*Dặn dò :
1.Nắm nguyên nhân sai và cách sửa sai.
2.Hoàn thành phần bài tập ở phần luyện tập.
3.Làm bài tập 4 – trang 30 SBT.
4.Chuẩn bị bài mới : Danh từ.
( Đặc điểm và chức năng của danh từ)
Chào tạm biệt!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Đình Trung
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)