Bài 7. Chữa lỗi dùng từ (tiếp theo)
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hòa |
Ngày 21/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Chữa lỗi dùng từ (tiếp theo) thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Giáo án Ngữ văn 6
GV: Nguyễn Thị Hòa
TRƯỜNG THCS GÒ VẤP
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Đặt câu với các từ sau:
a, Thăm quan
b, Tham quan
c. Bàng quang
d, Bàng quan
Chữa lỗi dùng từ
Tuần 7, tiết 27
I. DÙNG TỪ KHÔNG ĐÚNG NGHĨA
1. Chỉ ra các lỗi dùng từ trong câu sau:
2. Hãy thay những từ sai bằng những từ khác
a. Mặc dù còn một số yếu điểm, nhưng so với năm học cũ, lớp 6B đã tiến bộ vượt bậc.
b. Trong cuộc họp lớp, Lan đã được các bạn nhất trí đề bạt làm lớp trưởng.
c. Nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu đã được tận mắt chứng thực cảnh nhà tan cửa nát của người nông dân.
a. Mặc dù còn một số yếu điểm, nhưng so với năm học cũ, lớp 6B đã tiến bộ vượt bậc.
Yếu điểm
Khuyết điểm
Điểm quan trọng
Điểm yếu, kém
b. Trong cuộc họp lớp, Lan đã được các bạn nhất trí đề bạt làm lớp trưởng.
đề bạt
bầu
Cử giữ chức vụ cao hơn ( thường do cấp thẩm quyền cao quyết định)
Chọn bằng cách bỏ phiếu hoặc biểu quyết để giao cho giữ chức vụ nào đấy.
c. Nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu đã được tận mắt chứng thực cảnh nhà tan cửa nát của người nông dân.
Chứng thực
Chứng kiến
Trông thấy tận mắt sự việc nào đó xảy ra
Xác nhận là đúng sự thật
?Nguyên nhân dùng từ sai:
- Không hiểu nghĩa của từ, hiểu sai, hiểu nghĩa không đầy đủ
? Cách khắc phục:
+ Không hiểu hoặc chưa hiểu rõ nghĩa thì chưa dùng.
+ Khi chưa hiểu cần tra từ điển
1.Gạch một gạch dưới các kết hợp
từ đúng:
II. LUYỆN TẬP:
- bản tuyên ngôn - bảng ( tuyên ngôn);
- ( tương lai) sáng lạng -
( tương lai) xán lạn ;
- bôn ba ( hải ngoại) -
buôn ba ( hải ngoại);
- ( bức tranh) thủy mặc - ( bức tranh) thủy mạc;
( nói năng) tùy tiện - ( nói năng) tự tiện;
2, Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống:
a. khinh khỉnh, khinh bạc
..............tỏ ra kiêu ngạo và lạnh nhạt, ra vẻ không thèm để ý đến người đang tiếp xúc với mình
khinh khỉnh
b. khẩn thiết, khẩn trương
........... nhanh gấp và có phần căng thẳng
c. bâng khuân, băn khoăn
...........không yên lòng vì có những điều phải suy nghĩ, lo liệu.
khẩn trương
băn khoăn
3. Chữa lỗi dùng từ trong các câu sau:
a. Hắn quát lên một tiếng rồi tống một cú đá vào bụng ông Hoạt.
tống ? cú đấm
tung ? cú đá
b. Làm sai thì cần thực thà nhận lỗi, không nên bao biện.
thực thà ? thành khẩn
bao biện ? ngụy biện
Thật thà: Tự bộc lộ mình một cách tự nhiên, không giả dối
Thành khẩn: Thành thật trongtự phê bình và tiếp thu phê bình
Bao biện: Lãnh hết kể cả việc của người khác
Ngụy biện: Biện luận làm cho người khác nghĩ sai lầm
c. Chúng ta có nhiệm vụ giữ gìn những cái tinh tú của văn hóa dân tộc.
tinh túy
tinh tú
Nói chung các vì sao
Phần thuần khiết và quý báu nhất
CỦNG CỐ
1. Gạch dưới từ dùng không chính xác trong những câu sau và thay bằng từ mà em cho là đúng:
A. Mùa xuân về, tất cả các cảnh vật như chợt bừng tỉnh sau kì ngủ đông dài dằng dẵng.
Từ cần dùng là:
đằng đẵng
B. Trong tiết trời giá buốt, trên cánh đồng làng, đâu đó đã điểm xiết những nụ biếc đầy xuân sắc
Từ cần dùng là:
Điểm xuyết
- Xem lại các bài tập vừa làm
- Ôn tập để kiểm tra 1 tiết phần văn bản
- Chuẩn bị bài luyện nói: Tổ 1: đề a; tổ 2: đề b; Tổ 3: đề c; Tổ 4: đề d
DẶN DÒ
Tiết học đến đây kết thúc.
Chào các em
GV: Nguyễn Thị Hòa
TRƯỜNG THCS GÒ VẤP
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Đặt câu với các từ sau:
a, Thăm quan
b, Tham quan
c. Bàng quang
d, Bàng quan
Chữa lỗi dùng từ
Tuần 7, tiết 27
I. DÙNG TỪ KHÔNG ĐÚNG NGHĨA
1. Chỉ ra các lỗi dùng từ trong câu sau:
2. Hãy thay những từ sai bằng những từ khác
a. Mặc dù còn một số yếu điểm, nhưng so với năm học cũ, lớp 6B đã tiến bộ vượt bậc.
b. Trong cuộc họp lớp, Lan đã được các bạn nhất trí đề bạt làm lớp trưởng.
c. Nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu đã được tận mắt chứng thực cảnh nhà tan cửa nát của người nông dân.
a. Mặc dù còn một số yếu điểm, nhưng so với năm học cũ, lớp 6B đã tiến bộ vượt bậc.
Yếu điểm
Khuyết điểm
Điểm quan trọng
Điểm yếu, kém
b. Trong cuộc họp lớp, Lan đã được các bạn nhất trí đề bạt làm lớp trưởng.
đề bạt
bầu
Cử giữ chức vụ cao hơn ( thường do cấp thẩm quyền cao quyết định)
Chọn bằng cách bỏ phiếu hoặc biểu quyết để giao cho giữ chức vụ nào đấy.
c. Nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu đã được tận mắt chứng thực cảnh nhà tan cửa nát của người nông dân.
Chứng thực
Chứng kiến
Trông thấy tận mắt sự việc nào đó xảy ra
Xác nhận là đúng sự thật
?Nguyên nhân dùng từ sai:
- Không hiểu nghĩa của từ, hiểu sai, hiểu nghĩa không đầy đủ
? Cách khắc phục:
+ Không hiểu hoặc chưa hiểu rõ nghĩa thì chưa dùng.
+ Khi chưa hiểu cần tra từ điển
1.Gạch một gạch dưới các kết hợp
từ đúng:
II. LUYỆN TẬP:
- bản tuyên ngôn - bảng ( tuyên ngôn);
- ( tương lai) sáng lạng -
( tương lai) xán lạn ;
- bôn ba ( hải ngoại) -
buôn ba ( hải ngoại);
- ( bức tranh) thủy mặc - ( bức tranh) thủy mạc;
( nói năng) tùy tiện - ( nói năng) tự tiện;
2, Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống:
a. khinh khỉnh, khinh bạc
..............tỏ ra kiêu ngạo và lạnh nhạt, ra vẻ không thèm để ý đến người đang tiếp xúc với mình
khinh khỉnh
b. khẩn thiết, khẩn trương
........... nhanh gấp và có phần căng thẳng
c. bâng khuân, băn khoăn
...........không yên lòng vì có những điều phải suy nghĩ, lo liệu.
khẩn trương
băn khoăn
3. Chữa lỗi dùng từ trong các câu sau:
a. Hắn quát lên một tiếng rồi tống một cú đá vào bụng ông Hoạt.
tống ? cú đấm
tung ? cú đá
b. Làm sai thì cần thực thà nhận lỗi, không nên bao biện.
thực thà ? thành khẩn
bao biện ? ngụy biện
Thật thà: Tự bộc lộ mình một cách tự nhiên, không giả dối
Thành khẩn: Thành thật trongtự phê bình và tiếp thu phê bình
Bao biện: Lãnh hết kể cả việc của người khác
Ngụy biện: Biện luận làm cho người khác nghĩ sai lầm
c. Chúng ta có nhiệm vụ giữ gìn những cái tinh tú của văn hóa dân tộc.
tinh túy
tinh tú
Nói chung các vì sao
Phần thuần khiết và quý báu nhất
CỦNG CỐ
1. Gạch dưới từ dùng không chính xác trong những câu sau và thay bằng từ mà em cho là đúng:
A. Mùa xuân về, tất cả các cảnh vật như chợt bừng tỉnh sau kì ngủ đông dài dằng dẵng.
Từ cần dùng là:
đằng đẵng
B. Trong tiết trời giá buốt, trên cánh đồng làng, đâu đó đã điểm xiết những nụ biếc đầy xuân sắc
Từ cần dùng là:
Điểm xuyết
- Xem lại các bài tập vừa làm
- Ôn tập để kiểm tra 1 tiết phần văn bản
- Chuẩn bị bài luyện nói: Tổ 1: đề a; tổ 2: đề b; Tổ 3: đề c; Tổ 4: đề d
DẶN DÒ
Tiết học đến đây kết thúc.
Chào các em
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hòa
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)