Bài 7. Chữa lỗi dùng từ (tiếp theo)
Chia sẻ bởi Nguyễn Thuỳ Dương |
Ngày 21/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Chữa lỗi dùng từ (tiếp theo) thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Tiết: 27
Chữa lỗi dùng từ
( tiếp theo)
a. Mặc dù còn một số yếu điểm, nhưng so với năm học cũ, lớp
6B đã tiến bộ vượt bậc.
b. Trong cuộc họp lớp, Lan đã được các bạn nhất trí đề bạt làm
lớp trưởng.
c. Nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu đã được tận mắt chứng thực cảnh
nhà tan cửa nát của những người nông dân.
yếu điểm
đề bạt
chứng thực
Hãy đặt câu với các từ đó?
Chỉ ra cỏc t? dùng từ sai nghia trong cỏc câu van trờn?
Tại sao em cho rằng các từ đó dùng sai?
Em hiểu nghĩa của các từ đó như thế nào?
Câu văn phù hợp với nghĩa của các từ trên
- yếu điểm:
Đồi A1 là một yếu điểm của ta trong trận Điện Biên Phủ.
- đề bạt:
Giỏm d?c đề bạt anh T?n là qu?n d?c phõn xu?ng A.
- chứng thực
Xó dó ch?ng th?c cho em l con thuong binh li?t si.
Tiết 27: Chữa lỗi dùng từ.
Em hãy thay các từ đã dùng sai bằng các từ khác và giải thích vì sao em lại thay như vậy?
a. Mặc dù còn một số , nhưng so với năm học cũ, lớp
6B đã tiến bộ vượt bậc.
b. Trong cuộc họp lớp, Lan đã được các bạn nhất trí làm
lớp trưởng.
c. Nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu đã được tận mắt cảnh
nhà tan cửa nát của những người nông dân.
nhược điểm
yếu điểm
đề bạt
bầu
chứng thực
chứng kiến
THẢO LUẬN NHÓM
(4 NHÓM)
Nội dung:
1. Nguyên nhân của việc dùng từ không đúng nghĩa?
2. Tác hại của việc dùng từ không đúng nghĩa?
3. Phương hướng khắc phục việc dùng từ không đúng nghĩa?
Thời gian 6’
* Nguyên nhân:
- Không biết nghĩa.
- Hiểu sai nghĩa.
- Hiểu không đầy đủ nghĩa của từ.
* Tác hại:
- Khiến lời văn diễn đạt không chuẩn xác.
- Diễn đạt không đúng ý định của người nói, người viết.
- Gây khó hiểu.
* Phương hướng khắc phục:
Về lâu dài:
- Không biết nghĩa, không hiểu rõ nghĩa thì không dùng.
- Chưa hiểu rõ nghĩa thì tra từ điển.
DÙNG TỪ KHÔNG ĐÚNG NGHĨA:
Luyện tập nhanh:
Hãy chỉ ra lỗi dùng từ trong các câu sau:
- Thầy giáo đã truyền tụng cho chúng em rất nhiều tri thức.
- Lờn l?p 6 em m?i th?y vi?c h?c l nghiờm tr?ng.
- Mỏi túc c?a ụng em dó s?a so?n b?c tr?ng
truyền đạt
quan trọng
sắp sửa
Bài 1: Chỉ ra các kết hợp từ đúng trong những trường hợp dưới đây:
- bản (tuyên ngôn) -
(tương lai) sáng lạng- (tương lai) xán lạn
- bôn ba hải ngoại - buôn ba hải ngoại;
- bức tranh thuỷ mặc - bức tranh thuỷ mạc
nói năng tuỳ tiện - nói năng tự tiện.
bảng (tuyên ngôn)
LUYỆN TẬP
TRÒ CHƠI: AI NHANH HƠN……..?
* Thành lập đội chơi: Có 02 đội chơi, thành viên mỗi đội tương ứng với số lượng từ cần chọn (5 thành viên/đội).
* Cách chơi:
- Thành viên lần lượt chọn và viết lên bảng từ đúng sau đó chạy nhanh về vị trí đưa phấn cho thành viên khác trong đội tiếp tục chọn đến khi hết thời gian.
* Thời gian: 3 phút.
* Tính điểm:
- Đúng 1 từ chọn = 1,0đ (Tổng 5 từ = 5,0 điểm)
- Đúng thời gian = 1,0đ.
- Trình bày đẹp, đúng chính tả = 1,0đ
- Tinh thần chơi đẹp = 1,0đ
- Tổng điểm: 8,0đ
TRÒ CHƠI: AI NHANH HƠN……..?
Bài 1: Chỉ ra các kết hợp từ đúng trong những trường hợp dưới đây:
- bản (tuyên ngôn) -
(tương lai) sáng lạng- (tương lai) xán lạn
- bôn ba hải ngoại - buôn ba hải ngoại;
- bức tranh thuỷ mặc - bức tranh thuỷ mạc
nói năng tuỳ tiện - nói năng tự tiện.
bảng (tuyên ngôn)
LUYỆN TẬP
TRÒ CHƠI: AI NHANH HƠN……..?
Bài 1: Các kết hợp từ đúng l:
- bản (tuyên ngôn) -
(tương lai) sáng lạng - (tương lai) xán lạn
bôn ba hải ngoại - buôn ba hải ngoại;
bức tranh thuỷ mặc - bức tranh thuỷ mạc
nói năng tuỳ tiện - nói năng tự tiện.
bảng (tuyên ngôn)
LUYỆN TẬP
LUYỆN TẬP
Bài 2: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống
khinh khỉnh, khinh bạc
.......: tỏ ra kiêu ngạo và lạnh nhạt ra vẻ không thèm để ý
đến người đang tiếp xúc với mình.
b. khẩn thiết, khẩn trương
......: nhanh, gấp và có phần căng thẳng.
c. bâng khuâng, băn khoăn
.....: không yên lòng vì có những điều phải suy nghĩ, lo liệu
khinh khỉnh
khẩn trương
băn khoăn
Bài tập 3. Chữa lỗi dùng từ trong các câu sau:
a. Hắn quát lên một tiếng rồi tống một cú dỏ vào bụng ông Hoạt.
( Dẫn theo Nguyễn Đức Dân)
b. Làm sai thì cần thực thà nhận lỗi, không nên bao biện.
c. Chúng ta có nhiệm vụ giữ gìn những cái tinh tú của văn hoá dân tộc.
LUYỆN TẬP
CHIA SẺ CẶP ĐÔI: 2’
Bài tập 3: Chữa lỗi dùng từ trong các câu sau:
a.Hắn quát lên một tiếng rồi tống một cú dỏ vào bụng ông Hoạt
- Thay từ: đá = đấm.
tống = tung.
- Vớ d?:
Hắn quát lên một tiếng rồi tống một cú đấm vào bụng ông Hoạt.
Hắn quát lên một tiếng rồi tung một cú đá vào bụng ông Hoạt.
b. Làm sai thì cần thực thà nhận lỗi, không nên bao biện.
- Thay: thực thà = thành khẩn (th?t th).
bao biện = nguỵ biện (bi?n b?ch).
c. Chúng ta có nhiệm vụ giữ gìn những cái tinh tú của văn hoá dân tộc.
- Thay: tinh tú = tinh tuý.
LUYỆN TẬP
1. Các lỗi dùng từ đã học:
- Lặp từ.
- Lẫn lộn các từ gần âm.
- Dùng từ không đúng nghĩa.
2. Nguyên nhân:
- Vốn từ nghèo nàn, dùng từ thiếu cân nhắc của người viết.
- Nhớ không chính xác hình thức ngữ âm của từ.
- Không biết nghĩa, hiểu sai nghĩa hoặc hiểu không đầy đủ nghĩa của từ.
3. Cách khắc phục:
- Rèn kỹ năng dùng từ, diễn đạt để tránh lặp từ vựng.
- Cần nhớ chính xác hình thức ngữ âm của từ.
- Tra từ điển để nắm vững hình thức ngữ âm và nghĩa của từ để dùng từ đúng nghĩa.
CỦNG CỐ
a. Hai tháng qua, lớp em đã nỗ lực, cố gắng rất nhiều trong học tập.
b. Tôi có nghe phong phanh chuyện gia đình bạn Hải chuyển nhà đi.
c. Em rất thích đọc truyện dân dã.
BÀI TẬP CỦNG CỐ
a) Hai tháng qua, lớp em đã nỗ lực, cố gắng rất nhiều trong học tập.
=> Lỗi lặp từ
=> Sửa lỗi: Bỏ 1 trong 2 từ nỗ lực hoặc cố gắng:
+ Hai tháng qua, lớp em đã nỗ lực rất nhiều trong học tập.
+ Hai tháng qua, lớp em đã cố gắng rất nhiều trong học tập.
b) Tôi có nghe phong phanh chuyện gia đình bạn Hải chuyển nhà đi.
=> Lỗi lẫn lộn các từ gần âm
=> Sửa lỗi: Tôi có nghe phong thanh chuyện gia đình bạn Hải chuyển nhà đi.
c) Em rất thích đọc truyện dân dã.
=> Lỗi dùng từ không đúng nghĩa
=> Sửa lỗi: Em rất thích đọc truyện dân gian
Hướng dẫn tự học
1. Lập bảng phân biệt các từ dùng sai, dùng đúng.
2. Tự phát hiện và chữa các lỗi dùng từ trong bài làm của mình.
3. Ôn lại kiến thức về danh từ ở bậc Tiểu học
Hàng ngày Nam phải hỗ trợ mẹ những việc v?t trong nhà.
+ Hỗ trợ: Giúp đỡ lẫn nhau, giúp đỡ thêm vào.
ý định thông báo: Hàng ngày Nam giúp đỡ mẹ những công việc vặt trong nhà.
->Dùng từ hỗ trợ không đúng.
Chữa: thay từ hỗ trợ = giúp đỡ (giúp).
Bài tập 3/76. Chữa lỗi dùng từ trong các câu sau:
Chữa lỗi dùng từ
( tiếp theo)
a. Mặc dù còn một số yếu điểm, nhưng so với năm học cũ, lớp
6B đã tiến bộ vượt bậc.
b. Trong cuộc họp lớp, Lan đã được các bạn nhất trí đề bạt làm
lớp trưởng.
c. Nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu đã được tận mắt chứng thực cảnh
nhà tan cửa nát của những người nông dân.
yếu điểm
đề bạt
chứng thực
Hãy đặt câu với các từ đó?
Chỉ ra cỏc t? dùng từ sai nghia trong cỏc câu van trờn?
Tại sao em cho rằng các từ đó dùng sai?
Em hiểu nghĩa của các từ đó như thế nào?
Câu văn phù hợp với nghĩa của các từ trên
- yếu điểm:
Đồi A1 là một yếu điểm của ta trong trận Điện Biên Phủ.
- đề bạt:
Giỏm d?c đề bạt anh T?n là qu?n d?c phõn xu?ng A.
- chứng thực
Xó dó ch?ng th?c cho em l con thuong binh li?t si.
Tiết 27: Chữa lỗi dùng từ.
Em hãy thay các từ đã dùng sai bằng các từ khác và giải thích vì sao em lại thay như vậy?
a. Mặc dù còn một số , nhưng so với năm học cũ, lớp
6B đã tiến bộ vượt bậc.
b. Trong cuộc họp lớp, Lan đã được các bạn nhất trí làm
lớp trưởng.
c. Nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu đã được tận mắt cảnh
nhà tan cửa nát của những người nông dân.
nhược điểm
yếu điểm
đề bạt
bầu
chứng thực
chứng kiến
THẢO LUẬN NHÓM
(4 NHÓM)
Nội dung:
1. Nguyên nhân của việc dùng từ không đúng nghĩa?
2. Tác hại của việc dùng từ không đúng nghĩa?
3. Phương hướng khắc phục việc dùng từ không đúng nghĩa?
Thời gian 6’
* Nguyên nhân:
- Không biết nghĩa.
- Hiểu sai nghĩa.
- Hiểu không đầy đủ nghĩa của từ.
* Tác hại:
- Khiến lời văn diễn đạt không chuẩn xác.
- Diễn đạt không đúng ý định của người nói, người viết.
- Gây khó hiểu.
* Phương hướng khắc phục:
Về lâu dài:
- Không biết nghĩa, không hiểu rõ nghĩa thì không dùng.
- Chưa hiểu rõ nghĩa thì tra từ điển.
DÙNG TỪ KHÔNG ĐÚNG NGHĨA:
Luyện tập nhanh:
Hãy chỉ ra lỗi dùng từ trong các câu sau:
- Thầy giáo đã truyền tụng cho chúng em rất nhiều tri thức.
- Lờn l?p 6 em m?i th?y vi?c h?c l nghiờm tr?ng.
- Mỏi túc c?a ụng em dó s?a so?n b?c tr?ng
truyền đạt
quan trọng
sắp sửa
Bài 1: Chỉ ra các kết hợp từ đúng trong những trường hợp dưới đây:
- bản (tuyên ngôn) -
(tương lai) sáng lạng- (tương lai) xán lạn
- bôn ba hải ngoại - buôn ba hải ngoại;
- bức tranh thuỷ mặc - bức tranh thuỷ mạc
nói năng tuỳ tiện - nói năng tự tiện.
bảng (tuyên ngôn)
LUYỆN TẬP
TRÒ CHƠI: AI NHANH HƠN……..?
* Thành lập đội chơi: Có 02 đội chơi, thành viên mỗi đội tương ứng với số lượng từ cần chọn (5 thành viên/đội).
* Cách chơi:
- Thành viên lần lượt chọn và viết lên bảng từ đúng sau đó chạy nhanh về vị trí đưa phấn cho thành viên khác trong đội tiếp tục chọn đến khi hết thời gian.
* Thời gian: 3 phút.
* Tính điểm:
- Đúng 1 từ chọn = 1,0đ (Tổng 5 từ = 5,0 điểm)
- Đúng thời gian = 1,0đ.
- Trình bày đẹp, đúng chính tả = 1,0đ
- Tinh thần chơi đẹp = 1,0đ
- Tổng điểm: 8,0đ
TRÒ CHƠI: AI NHANH HƠN……..?
Bài 1: Chỉ ra các kết hợp từ đúng trong những trường hợp dưới đây:
- bản (tuyên ngôn) -
(tương lai) sáng lạng- (tương lai) xán lạn
- bôn ba hải ngoại - buôn ba hải ngoại;
- bức tranh thuỷ mặc - bức tranh thuỷ mạc
nói năng tuỳ tiện - nói năng tự tiện.
bảng (tuyên ngôn)
LUYỆN TẬP
TRÒ CHƠI: AI NHANH HƠN……..?
Bài 1: Các kết hợp từ đúng l:
- bản (tuyên ngôn) -
(tương lai) sáng lạng - (tương lai) xán lạn
bôn ba hải ngoại - buôn ba hải ngoại;
bức tranh thuỷ mặc - bức tranh thuỷ mạc
nói năng tuỳ tiện - nói năng tự tiện.
bảng (tuyên ngôn)
LUYỆN TẬP
LUYỆN TẬP
Bài 2: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống
khinh khỉnh, khinh bạc
.......: tỏ ra kiêu ngạo và lạnh nhạt ra vẻ không thèm để ý
đến người đang tiếp xúc với mình.
b. khẩn thiết, khẩn trương
......: nhanh, gấp và có phần căng thẳng.
c. bâng khuâng, băn khoăn
.....: không yên lòng vì có những điều phải suy nghĩ, lo liệu
khinh khỉnh
khẩn trương
băn khoăn
Bài tập 3. Chữa lỗi dùng từ trong các câu sau:
a. Hắn quát lên một tiếng rồi tống một cú dỏ vào bụng ông Hoạt.
( Dẫn theo Nguyễn Đức Dân)
b. Làm sai thì cần thực thà nhận lỗi, không nên bao biện.
c. Chúng ta có nhiệm vụ giữ gìn những cái tinh tú của văn hoá dân tộc.
LUYỆN TẬP
CHIA SẺ CẶP ĐÔI: 2’
Bài tập 3: Chữa lỗi dùng từ trong các câu sau:
a.Hắn quát lên một tiếng rồi tống một cú dỏ vào bụng ông Hoạt
- Thay từ: đá = đấm.
tống = tung.
- Vớ d?:
Hắn quát lên một tiếng rồi tống một cú đấm vào bụng ông Hoạt.
Hắn quát lên một tiếng rồi tung một cú đá vào bụng ông Hoạt.
b. Làm sai thì cần thực thà nhận lỗi, không nên bao biện.
- Thay: thực thà = thành khẩn (th?t th).
bao biện = nguỵ biện (bi?n b?ch).
c. Chúng ta có nhiệm vụ giữ gìn những cái tinh tú của văn hoá dân tộc.
- Thay: tinh tú = tinh tuý.
LUYỆN TẬP
1. Các lỗi dùng từ đã học:
- Lặp từ.
- Lẫn lộn các từ gần âm.
- Dùng từ không đúng nghĩa.
2. Nguyên nhân:
- Vốn từ nghèo nàn, dùng từ thiếu cân nhắc của người viết.
- Nhớ không chính xác hình thức ngữ âm của từ.
- Không biết nghĩa, hiểu sai nghĩa hoặc hiểu không đầy đủ nghĩa của từ.
3. Cách khắc phục:
- Rèn kỹ năng dùng từ, diễn đạt để tránh lặp từ vựng.
- Cần nhớ chính xác hình thức ngữ âm của từ.
- Tra từ điển để nắm vững hình thức ngữ âm và nghĩa của từ để dùng từ đúng nghĩa.
CỦNG CỐ
a. Hai tháng qua, lớp em đã nỗ lực, cố gắng rất nhiều trong học tập.
b. Tôi có nghe phong phanh chuyện gia đình bạn Hải chuyển nhà đi.
c. Em rất thích đọc truyện dân dã.
BÀI TẬP CỦNG CỐ
a) Hai tháng qua, lớp em đã nỗ lực, cố gắng rất nhiều trong học tập.
=> Lỗi lặp từ
=> Sửa lỗi: Bỏ 1 trong 2 từ nỗ lực hoặc cố gắng:
+ Hai tháng qua, lớp em đã nỗ lực rất nhiều trong học tập.
+ Hai tháng qua, lớp em đã cố gắng rất nhiều trong học tập.
b) Tôi có nghe phong phanh chuyện gia đình bạn Hải chuyển nhà đi.
=> Lỗi lẫn lộn các từ gần âm
=> Sửa lỗi: Tôi có nghe phong thanh chuyện gia đình bạn Hải chuyển nhà đi.
c) Em rất thích đọc truyện dân dã.
=> Lỗi dùng từ không đúng nghĩa
=> Sửa lỗi: Em rất thích đọc truyện dân gian
Hướng dẫn tự học
1. Lập bảng phân biệt các từ dùng sai, dùng đúng.
2. Tự phát hiện và chữa các lỗi dùng từ trong bài làm của mình.
3. Ôn lại kiến thức về danh từ ở bậc Tiểu học
Hàng ngày Nam phải hỗ trợ mẹ những việc v?t trong nhà.
+ Hỗ trợ: Giúp đỡ lẫn nhau, giúp đỡ thêm vào.
ý định thông báo: Hàng ngày Nam giúp đỡ mẹ những công việc vặt trong nhà.
->Dùng từ hỗ trợ không đúng.
Chữa: thay từ hỗ trợ = giúp đỡ (giúp).
Bài tập 3/76. Chữa lỗi dùng từ trong các câu sau:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thuỳ Dương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)