Bài 7. Chữa lỗi dùng từ (tiếp theo)

Chia sẻ bởi Lê Thị Lành | Ngày 21/10/2018 | 20

Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Chữa lỗi dùng từ (tiếp theo) thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG
QUÝ THẦY CÔ
ĐẾN DỰ GIỜ
NGỮ VĂN
6 A 1.
Kiểm tra miệng
Cho biết các câu sau đây mắc lỗi gì?
Hãy chữa lại cho đúng.
a/ Quá trình vượt núi cao cũng là quá trình con người trưởng thành, lớn lên.
b/ Tiếng Việt có khả năng diễn tả linh động mọi trạng thái tình cảm của con người.
Đáp án

a/ bỏ từ : trưởng thành.
=>Quá trình vượt núi cao cũng là quá trình con người lớn lên.=> Lỗi lặp từ.
b/ Thay từ “linh động” bằng từ “sinh động”
.Tiếng Việt có khả năng diễn tả sinh động mọi trạng thái tình cảm của con người. =>Lỗi lẫn lộn các từ gần âm.
Tiết: 27
CHỮA LỖI DÙNG TỪ (tiếp theo)
I/ LỖI DÙNG TỪ KHÔNG ĐÚNG NGHĨA
* Chỉ ra các lỗi dùng từ trong những câu sau:
a/ Mặc dù còn một số yếu điểm, nhưng so với năm học cũ, lớp 6B đã tiến bộ vượt bậc.
b/ Trong cuộc họp lớp, Lan đã được các bạn nhất trí đề bạt làm lớp trưởng.
c/ Nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu đã được tận mắt chứng thực cảnh nhà tan cửa nát của những người nông dân.
I. LỖI DÙNG TỪ KHÔNG ĐÚNG NGHĨA.
* Chỉ ra các lỗi dùng từ trong những câu sau:
a. MÆc dï cßn mét sè yÕu ®iÓm, nh­ng so víi n¨m häc cò, líp
6B ®· tiÕn bé v­ît bậc.
b. Trong cuộc họp lớp, Lan đã được các bạn nhất trí đề bạt làm lớp trưởng.
c. Nhµ th¬ NguyÔn §×nh ChiÓu ®· ®­îc tËn m¾t chøng thùc c¶nh
nhµ tan cöa n¸t cña nh÷ng ng­êi n«ng d©n.
Hãy đặt câu với các từ đó?
Tại sao em cho rằng các từ đó dùng sai?
Em hiểu nghĩa của các từ đó như thế nào?
Câu văn phù hợp với nghĩa của các từ trên
- Yếu điểm:
Đồi A1 là một yếu điểm của ta trong trận Điện Biên Phủ.
- Dề bạt:
Giỏm d?c đề bạt anh T?n là qu?n d?c phõn xu?ng A. - Chứng thực
Xó dó ch?ng th?c cho em l� con thuong binh li?t si.
I. LỖI DÙNG TỪ KHÔNG ĐÚNG NGHĨA.
Em hãy thay các từ đã dùng sai bằng các từ khác và giải thích vì sao em lại thay như vậy?
a. Mặc dù còn một số , nhưng so với năm học cũ, lớp
6B đã tiến bộ vượt bậc.
b. Trong cuộc họp lớp, Lan đã được các bạn nhất trí làm
lớp trưởng.
c. Nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu đã được tận mắt cảnh
nhà tan cửa nát của những người nông dân.
nhược điểm
yếu điểm
đề bạt
bầu
chứng thực
chứng kiến

1. Nguyên nhân của việc dùng từ không đúng nghĩa.
2. Tác hại của việc dùng từ không đúng nghĩa.
3. Phương hướng khắc phục việc dùng từ không đúng nghĩa.
* Nguyên nhân:
- Không biết nghĩa.
- Hiểu sai nghĩa.
- Hiểu không đầy đủ nghĩa của từ.
* Tác hại:
- Khiến lời văn diễn đạt không chuẩn xác.
- Diễn đạt không đúng ý định của người nói, người viết.
- Gây khó hiểu.
* Phương hướng khắc phục:
Về lâu dài:
- Không biết nghĩa, không hiểu rõ nghĩa thì không dùng.
- Chưa hiểu rõ nghĩa thì tra từ điển.
DÙNG TỪ KHÔNG ĐÚNG NGHĨA:
BT nhanh:
H·y chØ ra lçi dïng tõ trong c¸c c©u sau :
- Thầy giáo đã truyền tụng cho chúng em rất nhiều tri thức.

- Lờn l?p 6, em m?i th?y vi?c h?c l� nghiờm tr?ng.

- Mỏi túc c?a ụng em dó s?a so?n b?c tr?ng.

truyền đạt
quan trọng
sắp sửa

Bài 1: Chỉ ra các kết hợp từ đúng trong những trường hợp dưới đây:
- bản (tuyên ngôn) -
(tương lai) sáng lạng- (tương lai) xán lạn
- bôn ba hải ngoại - buôn ba hải ngoại;
- bức tranh thuỷ mặc - bức tranh thuỷ mạc
nói năng tuỳ tiện - nói năng tự tiện.
bảng (tuyên ngôn)
II. LUYỆN TẬP
TRÒ CHƠI: AI NHANH HƠN……..?
* Thành lập đội chơi: Có 02 đội chơi, thành viên mỗi đội tương ứng với số lượng từ cần chọn (5 thành viên/đội).
* Cách chơi:
- Thành viên lần lượt chọn và viết lên bảng từ đúng sau đó chạy nhanh về vị trí đưa phấn cho thành viên khác trong đội tiếp tục chọn đến khi hết thời gian.
* Thời gian: 3 phút.
* Tính điểm: Đúng 1 từ chọn = 2đ (Tổng 5 từ = 10 điểm)
TRÒ CHƠI: AI NHANH HƠN……..?

Bài 1: Chỉ ra các kết hợp từ đúng trong những trường hợp dưới đây:
- bản (tuyên ngôn) - b?ng (tuyờn ngụn)
(tương lai) sáng lạng- (tương lai) xán lạn
- bôn ba hải ngoại - buôn ba hải ngoại;
- bức tranh thuỷ mặc - bức tranh thuỷ mạc
nói năng tuỳ tiện - nói năng tự tiện.
II. LUYỆN TẬP
TRÒ CHƠI: AI NHANH HƠN……..?

Bài 1: Các kết hợp từ đúng l�:
- bản (tuyên ngôn) -
(tương lai) sáng lạng - (tương lai) xán lạn
bôn ba hải ngoại - buôn ba hải ngoại;
bức tranh thuỷ mặc - bức tranh thuỷ mạc
nói năng tuỳ tiện - nói năng tự tiện.
bảng (tuyên ngôn)
II. LUYỆN TẬP

II. LUYỆN TẬP
Bài 2: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống:
khinh khỉnh, khinh bạc
.......: tỏ ra kiêu ngạo và lạnh nhạt ra vẻ không thèm để ý
đến người đang tiếp xúc với mình.
b. khẩn thiết, khẩn trương
......: nhanh, gấp và có phần căng thẳng.
c. bâng khuâng, băn khoăn
.....: không yên lòng vì có những điều phải suy nghĩ, lo liệu.
khinh khỉnh
khẩn trương
băn khoăn
Bài tập 3. Chữa lỗi dùng từ trong các câu sau:
a. Hắn quát lên một tiếng rồi tống một cú dỏ vào bụng ông Hoạt.
( Dẫn theo Nguyễn Đức Dân)
b. Làm sai thì cần thực thà nhận lỗi, không nên bao biện.
c. Chúng ta có nhiệm vụ giữ gìn những cái tinh tú của văn hoá dân tộc.

II. LUYỆN TẬP
Bài tập 3: Chữa lỗi dùng từ trong các câu sau:
a.Hắn quát lên một tiếng rồi tống một cú dỏ vào bụng ông Hoạt
- Thay từ: đá = đấm.
tống = tung.
- Vớ d?:
Hắn quát lên một tiếng rồi tống một cú đấm vào bụng ông Hoạt.
Hắn quát lên một tiếng rồi tung một cú đá vào bụng ông Hoạt.
b. Làm sai thì cần thực thà nhận lỗi, không nên bao biện.
- Thay: thực thà = thành khẩn (th?t th�).
bao biện = nguỵ biện (bi?n b?ch).

c. Chúng ta có nhiệm vụ giữ gìn những cái tinh tú của văn hoá dân tộc.
- Thay: tinh tú = tinh tuý.

II. LUYỆN TẬP
1. Các lỗi dùng từ đã học:
- Lặp từ.
- Lẫn lộn các từ gần âm.
- Dùng từ không đúng nghĩa.
2. Nguyên nhân:
- Vốn từ nghèo nàn, dùng từ thiếu cân nhắc của người viết.
- Nhớ không chính xác hình thức ngữ âm của từ.
- Không biết nghĩa, hiểu sai nghĩa hoặc hiểu không đầy đủ nghĩa của từ.
3. Cách khắc phục:
- Rèn kỹ năng dùng từ, diễn đạt để tránh lặp từ vựng.
- Cần nhớ chính xác hình thức ngữ âm của từ.
- Tra từ điển để nắm vững hình thức ngữ âm và nghĩa của từ để dùng từ đúng nghĩa.
TỔNG KẾT
Cho biết các câu sau mắc lỗi gì? Hãy chữa lại
cho đúng.
Hai th¸ng qua, líp em ®· nç lùc, cè g¾ng rÊt nhiÒu trong häc tËp.
b.Lí Đức là một vận động viên có thân hình rất lực lượng.
c. Em rÊt thÝch ®äc truyÖn d©n d·.
TỔNG KẾT
a) Hai tháng qua, lớp em đã nỗ lực, cố gắng rất nhiều trong học tập.
=> Lỗi lặp từ
=> Sửa lỗi: Bỏ 1 trong 2 từ nỗ lực hoặc cố gắng:
+ Hai tháng qua, lớp em đã nỗ lực rất nhiều trong học tập.
+ Hai tháng qua, lớp em đã cố gắng rất nhiều trong học tập.
b) Lớ D?c l� m?t l?c si cú thõn hỡnh r?t l?c lu?ng.
=> Lỗi lẫn lộn các từ gần âm
=> Sửa lỗi: Lớ D?c l� m?t l?c si cú thõn hỡnh r?t l?c lu?ng.
c) Em rất thích đọc truyện dân dã.
=> Lỗi dùng từ không đúng nghĩa.
=> Sửa lỗi: Em rất thích đọc truyện dân gian.
Hướng dẫn học T?P
1. Hệ thống lại các lỗi dùng từ, nguyên nhân mắc lỗi, cách chữa.
2. Tù ph¸t hiÖn vµ ch÷a c¸c lçi dïng tõ trong bµi viết Tập làm văn số 1 cña m×nh.
3. ¤n l¹i kiÕn thøc vÒ danh tõ ë bËc TiÓu häc.



CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thị Lành
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)