Bài 7. Các thủ tục chuẩn vào/ra đơn giản
Chia sẻ bởi Cáp Xuân Tú |
Ngày 10/05/2019 |
123
Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Các thủ tục chuẩn vào/ra đơn giản thuộc Tin học 11
Nội dung tài liệu:
7. THỦ TỤC VÀO/RA ĐƠN GIẢN
WRITE /WRITELN & READ/READLN
Tiết
6
I. NHẬP THÔNG TIN TỪ BÀN PHÍM
1. Cú pháp:
READLN (Biến1, Biến2,... )
READ (Biến1, Biến2,... )
2. Chức năng:
Lệnh nhập giá trị cho các biến đơn từ bàn phím.
Mỗi thủ tục READLN chỉ nên cho nhập 1 biến.
Ví dụ: READLN(A,B,C);
Thực hiện nhập : 5 6 1
II. XUẤT DỮ LIỆU RA MÀN HÌNH
1. Cú pháp:
WRITE (m1,m2,...)
WRITELN (m1,m2,...)
Trong đó m1,m2,... là các mục cần in ra
m có thể là hằng, biến, biểu thức.
Ví dụ: WRITE(`Chu vi: ` , 2*bk*pi);
II. XUẤT DỮ LIỆU RA MÀN HÌNH
2. Chức năng:
WRITE/WRITELN in các mục m1,m2... ra màn hình tại vị trí con trỏ đang đứng.
Riêng WRITELN sau khi in xong sẽ đưa con trỏ sang một dòng mới.
II. XUẤT DỮ LIỆU RA MÀN HÌNH
3. Ví dụ:
Write(`Hom qua `);
Write(`em di tinh ve`);
Kết quả :
Hom qua em di tinh ve -
Writeln(`Hom qua `);
Writeln(`em di tinh ve`);
Kết quả :
Hom qua
em di tinh ve
-
II. XUẤT DỮ LIỆU RA MÀN HÌNH
3. In dữ liệu có quy cách:
Số nguyên: Write/writeln (Biến: N)
Số thực : Write/writeln (Biến: N:M)
Trong đó:
N: số chữ số biểu diễn
M : số chữ số thập phân
Ví dụ: S:=12; WRITE(`Tong:`, S : 5 , S/4 : 6 : 2);
Tong: ???12??3.00
II. XUẤT DỮ LIỆU RA MÀN HÌNH
4. Kết hợp WRITE và READLN để nhập dữ liệu:
WRITE (dòng thông báo);
READLN (Biến);
Ví dụ áp dụng
WRITE /WRITELN & READ/READLN
Tiết
6
I. NHẬP THÔNG TIN TỪ BÀN PHÍM
1. Cú pháp:
READLN (Biến1, Biến2,... )
READ (Biến1, Biến2,... )
2. Chức năng:
Lệnh nhập giá trị cho các biến đơn từ bàn phím.
Mỗi thủ tục READLN chỉ nên cho nhập 1 biến.
Ví dụ: READLN(A,B,C);
Thực hiện nhập : 5 6 1
II. XUẤT DỮ LIỆU RA MÀN HÌNH
1. Cú pháp:
WRITE (m1,m2,...)
WRITELN (m1,m2,...)
Trong đó m1,m2,... là các mục cần in ra
m có thể là hằng, biến, biểu thức.
Ví dụ: WRITE(`Chu vi: ` , 2*bk*pi);
II. XUẤT DỮ LIỆU RA MÀN HÌNH
2. Chức năng:
WRITE/WRITELN in các mục m1,m2... ra màn hình tại vị trí con trỏ đang đứng.
Riêng WRITELN sau khi in xong sẽ đưa con trỏ sang một dòng mới.
II. XUẤT DỮ LIỆU RA MÀN HÌNH
3. Ví dụ:
Write(`Hom qua `);
Write(`em di tinh ve`);
Kết quả :
Hom qua em di tinh ve -
Writeln(`Hom qua `);
Writeln(`em di tinh ve`);
Kết quả :
Hom qua
em di tinh ve
-
II. XUẤT DỮ LIỆU RA MÀN HÌNH
3. In dữ liệu có quy cách:
Số nguyên: Write/writeln (Biến: N)
Số thực : Write/writeln (Biến: N:M)
Trong đó:
N: số chữ số biểu diễn
M : số chữ số thập phân
Ví dụ: S:=12; WRITE(`Tong:`, S : 5 , S/4 : 6 : 2);
Tong: ???12??3.00
II. XUẤT DỮ LIỆU RA MÀN HÌNH
4. Kết hợp WRITE và READLN để nhập dữ liệu:
WRITE (dòng thông báo);
READLN (Biến);
Ví dụ áp dụng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Cáp Xuân Tú
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)