Bài 7. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

Chia sẻ bởi Nguyễn Phương Huy | Ngày 10/05/2019 | 162

Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học thuộc Hóa học 10

Nội dung tài liệu:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẮK LẮK TRƯỜNG THPT N’TRANG LƠNG
TỔ HOÁ
BÀI 7
LỚP 10


GV TH: Nguyễn Phương Huy
TRƯƠNG THPT-DTNT N’TRANG LƠNG
DT
NT
TIẾT 13
BẢNG TUẦN HOÀN
CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
Vấn đề 1: Tại sao một số nhà khoa học lại có ý tưởng xếp các nguyên tố theo một hệ thống tuần hoàn?
?
H
He

TRẢ LỜI
Tiện ích cho việc nghiên cứu khoa học
 Nghiên cứu qui luật biến đổi tính chất các nguyên tố cũng như thành phần tính chất các hợp chất của chúng.
 Dự đoán tính chất các nguyên tố chưa tìm ra trong thực tế để có cơ sở tìm chúng...

SƠ LƯỢC VỀ SỰ PHÁT MINH RA BẢNG TUẦN HOÀN (Vấn đề 1)
 Thời trung cổ loài người đã biết các nguyên tố vàng, bạc, đồng, chì, sắt, thuỷ ngân...Năm 1649 tìm ra nguyên tố phốt pho.
 Đầu thế kỷ 19, nhiều nhà hoá học bắt đầu tìm kiếm những qui tắc chung, mối liên hệ giữa các nguyên tố, hợp chất. Năm 1817, Đô- be-rai-nơ(Đức) nhận thấy khối lượng nguyên tử stronti ở giữa khối lượng hai nguyên tử bari và canxi. Ông tìm ra bộ ba đầu tiên.
 Năm 1862, nhà địa chất Pháp Đơ-săng-cuốc- toa đã sắp xếp các nguyên tố hoá học theo chiều tăng khối lượng nguyên tử lên một băng giấy. Ông thấy tính chất các nguyên tố lặp lại sau mỗi 7 nguyên tố.  Năm 1864 giôn Niu-lan, tìm ra qui luật : mỗi nguyên tố hoá học đều thể hiện tính chất hoá học tương tự như nguyên tố thứ 8 khi xếp chúng theo chiều tăng dần khối lượng nguyên tử.  Năm 1860, nhà bác học người Nga Men-đê-lê-épđề xuất ý tưởng xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Nhưng mãi đến năm 1869 ông mới công bố bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học đầu tiên.
CÓ NHIỀU DẠNG BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
+ Bảng tuần hoàn dạng dài 18 cột
+ Bảng tuần hoàn dạng chìa khoá
+ Bảng tuần hoàn dạng xoáy ốc
Chúng ta chỉ nghiên cứu bảng tuần hoàn dạng dài.
HTTH
Li
H
Na
Mg
1
2
3
Vấn đề 2:
Dựa vào nguyên tắc nào các nhà khoa học sắp xếp các nguyên tố vào bảng tuần hoàn ?
?
NGUYÊN TẮC SẮP XẾP CÁC NGUYÊN TỐ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN (Vấn đề 2)
SAU KHI QUAN SÁT BẢNG TUẦN HOÀN CÁC EM HÃY CHO BIẾT:
a.Điện tích hạt nhân nguyên tửcủacácnguyên tố trong bảng tuần hoàn thay đổi như thế nào? (Nhóm 1)

b. Các nguyên tố trong cùng một hàng có đặc điểm gì giống nhau? (Nhóm 2)

c. Các nguyên tố trong cùng một cột có đặc điểm gì giống nhau? (Nhóm 3)


d. Electron hoá trị là gì?
(Nhóm 4)

1.



2.



3.




4.


Tăng dần
Có cùng số lớp electron
trong nguyên tử
Có cùng số electron
lớp ngoài cùng
Những e lớp ngoài cùng
và sát ngoài cùng chưa bão hoà
NGUYÊN TẮC SẮP XẾP CÁC NGUYÊN TỐ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN
1. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
2. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được sắp xếp thành một hàng.
3. Các nguyên tố có số electron hoá trị trong nguyên tử như nhau được sắp xếp thành một cột.

Vấn đề 3: Phải chăng các nguyên tố sắp xếp hỗn độn trong bẳng tuần hoàn?
?
CẤU TẠO BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (Vấn đề 3)
Ô NGUYÊN TỐ 1. Số thứ tự ô (Số hiệu nguyên tử) 2. Nguyên tử khối TB 3. Kí hiệu hoá học 4. Tên nguyên tố 5. Độ âm điện 6. Cấu hình e 7. Số ô xi hoá
13 26,98
Al 1,61
Nhôm
[Ne] 3s23p1
+3
Câu 1: HÃY CHO BIẾT CÁC THÔNG TIN TRONG Ô NGUYÊN TỐ SAU VÀ RÚT RA NHẬN XÉT ?
20 40,08
Ca 1,00
Canxi
[Ar] 4s2
+3
TRẢ LỜI:
1. Số hiệu nguyên tử( số thứ tự ô): = 20.
2. Nguyên tử khối trung bình: = 40,08.
3. Kí hiệu hoá học là: Ca.
4. Tên nguyên tố là: Canxi.
5. Độ âm điện: = 1,61.
6. Cấu hình electron: [Ar] 4s2.

Nhận xét: Số thứ tự nguyên tố = số hiệu nguyên tử = số đơn vị điện vị điện tích hạt nhân(Z) = số proton = số electron trong nguyên tử.

Câu 2: Hãy quan sát bảng tuần hoàn và cho biết:
*Chu kì là gì?
Quan hệ giữa số thứ tự chu kì và số lớp electron trong nguyên tử?
Bắt đầu và kết thúc một chu kì (trừ chu kì 1 va chu ki 7) là các nguyên tố gì?
BTHHH
TRẢ LỜI
Chu kì là dãy những nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron.
Số thứ tự chu kì bằng số lớp electron trong nguyên tử.
Chu kì nào cũng được bắt đầu bằng một kim loại kiềm và kết thúc bằng một khí hiếm (trừ chu kì 1).
Câu 3 :
Chu kì 1 có bao nhiêu nguyên tố? Mở đầu là nguyên tố nào? Kết thúc là nguyên tố nào? Cấu hình electron nguyên tố mở đầu và nguyên tố kết thúc? Có bao nhiêu lớp electron?
Trả lời 

 Chu kì 1 gồm 2 nguyên tố H (Z=1) 1s1 và He (Z= 2) 1s2. Nguyên tử của hai nguyên tố này chỉ có 1lớp electron đó là lớp K.

1.
H He
Câu 4:
Chu kì 2 có bao nhiêu nguyên tố? Mở đầu nguyên tố nào? Kết thúc là nguyên tố nào? Cấu hình electron của nguyên tố mở đầu và kết thúc? Có bao nhiêu lớp electron?

Trả lời 
- Chu kì 2 gồm 8 nguyên tố, bắt đầu là Li (Z=3),1s22s1 và kết thúc là 8 ở Ne (Z= 10), 1s22s22p6.
- Nguyên tử của các nguyên tố này có 2 lớp electron: lớp K (gồm 2electron) và lớp L có số electron tăng từ 1 ở Li đến 8 ở Ne.
Chú ý: Lớp electron ngoài cùng của Ne bão hoà.
2.

Li Ne
Câu 5
Chu kì 3 có bao nhiêu nguyên tố? Mở đầu nguyên tố nào? Kết thúc là nguyên tố nào? Cấu hình electron của nguyên tố mở đầu và kết thúc? Có bao nhiêu lớp electron?

Trả lời 
- Chu kì 3 gồm 8 nguyên tố, bắt đầu là Na (Z=11),1s22s22p63s1 và kết thúc là Ar (Z= 18), 1s22s22p63s23p6.
- Nguyên tử của các nguyên tố này có 3 lớp electron: lớp K (gồm 2electron) , lớp L (có 8 electron) và lớp M có số electron tăng từ 1 ở Na đến 8 ở Ar.

Na Ar
Câu 6
- Chu kì 4 và 5 có bao nhiêu nguyên tố? Mở đầu nguyên tố nào? Kết thúc là nguyên tố nào? Cấu hình electron của nguyên tố mở đầu và kết thúc? Có bao nhiêu lớp electron?

Trả lời 
- Chu kì 4 gồm 18 nguyên tố, bắt đầu là kim loại K (Z=19), [Ar]4s1 và kết thúc là Kr (Z= 36), [Ar] 3d104s24p6.
- Nguyên tử của các nguyên tố này có 4 lớp electron: lớp K (gồm 2electron) , lớp L (có 8 electron), lớp M và lớp N .
Chú ý: Chu kì 5 có 18 nguyên tố ( Từ Rb đến Xe) có 5 lớp electron.


Câu 7
- Chu kì 6 có bao nhiêu nguyên tố? Mở đầu nguyên tố nào? Kết thúc là nguyên tố nào? Cấu hình electron của nguyên tố mở đầu và kết thúc?

Trả lời 
- Chu kì 6 gồm 32 nguyên tố, bắt đầu là kim loại Cs (Z=55), [Xe]6s1 và kết thúc là Kr (Z= 36), [Rn] 4f 14 5d106s2 6p6.
Chú ý: Riêng chu kì 6 còn có 14 nguyên tố đứng sau La(Z=57) được gọi là các nguyên tố thuộc họ lantan.
- Chu kì 7 chưa hoàn thành dự đoán có 32 nguyên tố trong đó có 14 nguyên tố sau Ac (Z= 89) gọi là các nguyên tố họ actini.
- Các chu kì 1,2,3 gọi là các chu kì nhỏ, các chu kì 4,5,6,7 được gọi là các chu kì lớn.
Bài tập củng cố bài:
Bài số 1: Cho các nguyên tố cùng với các thông tin: X1 có Z= 12, cấu hình electron [ Ne] 3s2; X2 có Z= 15, câú hình electron [ Ne] 3s23p3, X3 có Z=20, cấu hình electron [Ar] 4s2 ; X4 có Z=33, cấu hình electron [Ar] 3d104s24p3. Dựa vào các nguyên tắc xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, hãy xếp các nguyên tố trên thành một bảng và cho biết số thứ tự của hàng? Số thứ tự của cột? Từ đó suy ra thực tế các nguyên tố trên thuộc chu kì nào? Nhóm nào? Nguyên tố nào thuộc chu kì lớn?
ĐÁP ÁN
- Sắp xếp thành bảng:


- Số thứ tự của hàng là 3 và 4.

- Số thứ tự của cột là 2 và 5.

- Thực tế các nguyên tố nằm ở chu kì 3 và 4. Riêng X3, X4 thuộc chu kì lớn.

Cột
Hàng
2
5
X1
X2
X4
3
X3
4
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Phương Huy
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)