Bài 7. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Ngân Giang | Ngày 10/05/2019 | 37

Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học thuộc Hóa học 10

Nội dung tài liệu:

Chương 2 : bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và định luật tuần hoàn
Li
H
Na
Mg
Bảng tuần hoàn (dạng bảng ngắn)
Bảng tuần hoàn (dạng bảng dài)
Nội dung
Giới thiệu về ô nguyên tố
Nguyên tắc sắp xếp
Nguyên tắc 1
Nguyên tắc 2 – chu kì
Nguyên tắc 3 – nhóm nguyên tố
[Ar] : cấu hình electron của Agon ( Z = 18 ) : 1s22s22p63s23p6
Mỗi nguyên tố hóa học được xếp vào 1 ô .
Cu
29
Đồng
63,54
1,90
[Ar] 3d104s1
+1 ; +2
Số TT ô= Số hiệu nguyên tử = số điện tích hạt nhân (Z)=
= số proton = số electron
I/ Giới thiệu ô nguyên tố
HÃY CHO BIẾT CÁC THÔNG TIN TRONG Ô NGUYÊN TỐ SAU?
20 40,08
Ca 1,00
Canxi
[Ar] 4s2
+3
TRẢ LỜI:
1. Số hiệu nguyên tử (số thứ tự ô) = 20
2. Nguyên tử khối trung bình = 40,08
3. Kí hiệu hoá học là Ca
4. Tên nguyên tố là Canxi
5. Độ âm điện = 1,61
6. Cấu hình electron [Ar] 4s2


Số TT ô nguyên tố = số hiệu nguyên tử = số đơn vị điện vị điện tích hạt nhân(Z) = số proton = số e

Dựa vào nguyên tắc nào các nhà khoa học sắp xếp các nguyên tố vào bảng tuần hoàn ?
?
II. NGUYÊN TẮC SẮP XẾP CÁC NGUYÊN TỐ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN
1. Nguyên tắc 1
Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
C
13
3
Li
4
Be
5
B
6
C
7
N
8
9
10
Na
11
K
39
Rb
37
Cs
55
Ne
Fr
87
Điện tích hạt nhân của các
nguyên tố trong 1 hàng ngang
và trong 1 cột dọc biến thiên ntn?
Vậy nguyên tắc 1 là gì ?
Tăng dần
2. Nguyên tắc 2
Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng.
Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
C
Số TT chu kì = số lớp electron
15
Cấu hình electron của các nguyên tử trong cùng hàng ngang thứ 2
3Li : 1s2 2s1
4Be : 1s2 2s2
5B : 1s2 2s2 2p1
6C : 1s2 2s2 2p2
7N : 1s2 2s2 2p3
8O : 1s2 2s2 2p4
9F : 1s2 2s2 2p5
10Ne : 1s2 2s2 2p6

Cấu hình e của các nguyên tố trong cùng 1 hàng ngang có gì giống nhau?
Vậy nguyên tắc 2 là gì ?
Có cùng số lớp electron
trong nguyên tử
Bắt đầu bằng 1 kim loại kiềm và kết thúc bằng 1 khí trơ ( trừ chu kì 1 và 7).
Chu kì
Chu kì 2
Chu kì 3
Mỗi chu kì bắt đầu bằng nguyên tố nào và kết thúc bằng nguyên tố nào?
1
2
3
4
5
6
7
Chu kì 1 : có 2 nguyên tố
Chu kì 2 : có 8 nguyên tố
Chu kì 3 : có 8 nguyên tố
Chu kì 4 : có 18 nguyên tố
Chu kì 5 : có 18 nguyên tố
Chu kì 6 : có 32 nguyên tố
Chu kì 7 : đang xây dựng
Hãy cho biết có bao nhiêu chu kì và số lượng các nguyên tố trong mỗi chu kì ?
2
8
8
18
18
32
1
2
3
4
5
6
1
3
19
37
55
11
2
36
54
86
10
18
HOẠT ĐỘNG
Các nhóm hãy:
1. Sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
2. Sắp xếp các nguyên tố sau vào chu kì thích hợp
II. Nguyên tắc sắp xếp
Củng cố
Dựa vào số hiệu nguyên tử (Z)
Số e
Số p
Dựa vào số lớp electron
Xác định ô nguyên tố
Xác định chu kì
=> Dựa vào cấu hình electron
Nguyên tắc 3
Các nguyên tố có số electron hóa trị như nhau được xếp thành một cột.
Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau, do đó có tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp thành một cột.
Electron hóa trị là các electron ở lớp ngoài cùng và cả phân lớp sát lớp ngoài cùng nếu phân lớp đó chưa bão hòa
C
STT nhóm = số electron hóa trị
vd
23
Cấu hình e của các nguyên tố cột thứ IA
1H : 1s1
3Li : 1s2 2s1
11Na : 1s2 2s2 2p6 3s1
19K: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1
37Rb : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 ….. 5s1
55Cs : 1s2 2s2 2p6 ………………………...... … 6s1
87Fr : 1s2 2s2 2p6 ……………………………………... .. 7s1

Vậy nguyên tắc 3 là gì ?
Có cùng số electron
lớp ngoài cùng
Cấu hình e của các nguyên tố trong cùng một cột dọc có gì giống nhau?
Ví dụ
Na (Z=11) : 1s2 2s2 2p6 3s1
electron hóa trị là 1

Fe (Z=26) : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2
=> Electron hóa trị là 8
IV. Nhóm nguyên tố
Nhúm du?c chia l�m 2 lo?i: Nhúm A v� nhúm B
Nhóm được chia làm mấy loại?
* Số TT nhóm = số electron hóa trị
NHÓM A
Dựa vào bảng tuần hoàn, Nhận xét cấu hình electron các nguyên tố trong 1 nhóm A?
- Các nguyên tố trong cùng 1 nhóm A có cùng số electron ở lớp ngoài cùng nên có TCHH tương tự nhau.
Các nguyên tố trong cùng nhóm A thuộc họ nguyên tố nào?
- Các nguyên tố Nhóm A là các nguyên tố s và p
Nhận xét như thế nào về số thứ tự của nhóm so với số electron ở lớp ngoài cùng của các nguyên tố trong nhóm?
- STT của nhóm = Tổng số electron ở lớp ngoài cùng.
NHÓM B
Các nguyên tố thuộc họ nguyên tố nào nằm ở nhóm B?
- Các nguyên tố nhóm B bao gồm nguyên tố d và nguyên tố f
- Từ chu kì mấy có các nguyên tố nhóm B?
Mỗi chu kì có bao nhiêu nguyên tố nhóm B?
Nhóm B có bao nhiêu cột và thuộc mấy nhóm
Cách xác định STT của nhóm như thế nào?
- STT nguyên tố nhóm B có cầu hình electron lớp ngoài cùng là: (n-1)dansb:
* a + b < 8: STT nhóm = a + b
* a + b = 8, 9, 10: STT nhóm = 8
* a + b > 10: STT nhóm = 10 – (a + b)
HOẠT ĐỘNG
Các nhóm hãy:
1. Sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
2. Sắp xếp các nguyên tố sau vào chu kì thích hợp
3. Sắp xếp các nguyên tố sau vào nhóm thích hợp
II. Nguyên tắc sắp xếp
1. Các nguyên tố xếp ở chu kì 6 có số lớp electron trong nguyên tử là
A. 3
B. 5
C. 6
D. 7
BÀI TẬP CỦNG CỐ:
2. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, số chu kì nhỏ và chu kì lớn là
A. 3 và 3
B. 3 và 4
C. 4 và 4
D. 4 và 3
3. Số nguyên tố trong chu kì 3 và 5 là
A. 8 và 18
B. 18 và 8
C. 8 và 8
D. 18 và 18
4. Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc nào?
A. Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân
B. Các nguyên tố có cùng số lớp electron
trong nguyên tử được xếp thành 1 hàng
C. Các nguyên tố có cùng số electron hóa
trị trong nguyên tử được xếp thành 1 cột
D. Cả A, B, C đều đúng
5. Dựa vào cấu hình electron, cho biết nguyên tố có số hiệu là 35 sẽ thuộc chu
kì nào?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
6. Phân lớp electron cuối cùng của nguyên tử nguyên tố A là 4s2.
Viết cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố A.
b. Xác định vị trí chu kỳ của nguyên tố A
ĐÁP SỐ:
a. Cấu hình electron A : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2
b. A coù 4 lôùp electron neân thuoäc chu kyø 4
Giải thích tại sao lớp thứ 3 có tối đa 18 electron nhưng chu kì 3 chỉ chứa có 8 nguyên tố ?
Bài tập về nhà:
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Bài 1:
Viết cấu hình e nguyên tử các nguyên tố sau và xác định vị trí của chúng trong BTH:
Z = 5 Z = 9 Z = 13 Z = 16 Z = 23 Z = 26 Z = 34 Z = 36
Bài 2:
Một nguyên tố ở chu kì 3, nhóm VIA trong BTH. Hỏi:
a, Nguyên tử nguyên tố đó có bao nhiêu e ở lớp ngoài cùng
b, Viết cấu hình e nguyên tử cuả nguyên tố trên
Chúc các em học tốt !
Bạn sai rồi!
1
2
3
4
5
Bạn đúng rồi !
1
2
3
4
5
 Với 19e thì cấu hình electron là : 1s2 2s22p6 3s23p6 4s1
Như vậy nếu nguyên tố có lớp thứ 3 với đầy đủ 18 electron thì nguyên tố có đến 4 lớp , do đó chúng sẽ ở chu kì 4 .
 Nguyên tố cuối cùng ở chu kì 3 là Agon có cấu hình electron là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 với tổng số electron trong vỏ nguyên tử là 18 .
Giải thích tại sao lớp thứ 3 có tối đa 18 electron nhưng chu kì 3 chỉ chứa có 8 nguyên tố ?
 Với 20e thì cấu hình electron là : 1s2 2s22p6 3s23p6 4s2
Cách phân bố electron của các nguyên tố thuộc chu kì 4 .
 Chu kì 4 gồm 18 nguyên tố từ K ( Z = 19 ) đến Kr ( Z = 36 ) .
Mức năng lượng AO của nguyên tố thứ 21 : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d1
Mức năng lượng AO của nguyên tố thứ 19 : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1
 Electron thứ 19 đến 20 phân bố vào phân lớp 4s .
 Electron thứ 21 đến 30 phân bố tiếp vào phân lớp 3d .
Mức năng lượng AO của nguyên tố thứ 30 : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d10
 Electron thứ 31 đến 36 phân bố tiếp vào phân lớp 4p .
Mức năng lượng AO của nguyên tố thứ 31 : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d10 4p1
Mức năng lượng AO của nguyên tố thứ 36 : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d10 4p6
* Các thông tin của ô nguyên tố
Ng.tử khối trung bình
Số hiệu ng.tử
Kí hiệu hoá học
Tên ng.tố
Độ âm điện
Cấu hình e
Số oxi hoá
CÓ NHIỀU DẠNG BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
Li
H
Na
Mg
Bảng hệ thống tuần hoàn của De Chancourtois
Bảng hệ thống tuần hoàn của Professor Thoedor Benfey
Bảng hệ thống tuần hoàn dạng thiên hà
Bảng hệ thống tuần hoàn dạng viên bi
Bảng hệ thống tuần hoàn làm bằng gỗ
Bảng hệ thống tuần hoàn bằng hình ảnh
Bảng hệ thống tuần hoàn lập trình bằng Visual
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Ngân Giang
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)