Bài 7. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
Chia sẻ bởi Dong Van Khanh |
Ngày 10/05/2019 |
48
Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
Bài 9: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn:
Các nguyên tố hóa học được xếp vào 1 bảng, gọi là bảng tuần hoàn, dựa trên các nguyên tắc sau:
+ Các nguyên tố được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
+ Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành 1 hàng.
+ Các nguyên tố có cùng số lớp electron hóa trị trong nguyên tử được xếp thành 1 cột.
II. CẤU TẠO BẢNG TUẦN HOÀN:
1) Ô nguyên tố:
Mỗi nguyên tố hóa học được xếp thành một ô của bảng, gọi là số nguyên tố. Số thứ tự bằng số hiệu nguyên tử của ô số đó.
VD: ô nguyên tố của hidro
2) Chu kì:
_Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng
số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
Số thứ tự của chu kì trùng với số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố trong chu kì đó.
_ Giới thiệu các chu kì:
Chu kì 1: gồm 2 nguyên tố là H (Z=1) và He (Z=2).
Nguyên tử của chúng có một lớp electron (n=1) được phân bố vào
phân lớp s
Chu kì 2: gồm 8 nguyên tố, từ Li (Z=3) đến Ne (Z=10).
Nguyên tử của chúng có 2 lớp electron (n=2) được phân bố vào
các lớp
Chu kì 3: gồm 8 nguyên tố, từ Na (Z=11) đến Ar (Z=18).
Nguyên tử của chúng có 3 lớp electron (n=3) được phân bố vào
các lớp
Chu kì 4: gồm 18 nguyên tố từ K (Z=19) đến Kr (Z=36). Ngtử của chúng
có 4 lớp electron (n=4). Việc phân bố electron ở chu kì này có đ điểm làchưa
phân bố vào phân lớp 3d mà phân bố vào phân lớp 4s cho đủ 2 electron ở
nguyên tử kim loại kiềm và k loại kiềm thổ, sau đó mới phân bố electron tiếp
tụcvào phân lớp 3d từ 1 đến 10 electron cho các nguyên tử của 10 nguyên
tố kim loại chuyển tiếp. Tiếp theo là sự phân bố electron vào phân lớp 4p
của các nguyên tử 6 nguyên tố từ Ga (Z=31) cho đến Kr (Z=36).
Chu kì 5: gồm 18 nguyên tố, từ Rb (Z=37) đến Xe (Z=54), sự phân bố electron
cũng diễn ra tương tự chu kì 4.
Chu kì 6: gồm 32 nguyên tố, từ Cs (Z=55) đến Rn (Z=86), sự phân bố electron
diễn ra phức tạp hơn.
Chu kì 7: từ nguyên tố Fr (Z=87) đến nguyên tố có số thứ tự 110 (Z=110)
. Đây là một chu kì chưa hoàn thành.
_ Phân loại chu kì:
Các chu kì 1, 2 và 3 là các chu kì nhỏ.
Các chu kì 4, 5, 6 và 7 là các chu kì lớn.
3. Nhóm nguyên tố:
_ Là tập hợp các ng tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau,
do đó có tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp thành một cột.
_ Ngoài cách chia các ngtố thành nhóm, còn chia chúng thành các khối như sau:
Khối các nguyên tố s gồm các nguyên tố nhóm IA và nhóm IIA.
Nguyên tố s có nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp s.
VD: Na (Z=11): 1s2 2s2 2p6 3s1;
Khối các nguyên tố p thuộc các nhóm từ IIIA đến VIIIA (trừ He).
Nguyên tố p là những ngtố có electron cuối cùng được điền vào phân lớp p.
VD: O (Z=8): 1s2 2s2 2p4;
Khối các nguyên tố d gồm các nguyên tố thuộc các nhóm B.
Nguyên tố d có nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp d.
Khối các nguyên tố f gồm các nguyên tố xếp thành hai hàng ở cuối bảng.
Chúng gồm có 14 nguyên tố họ Lantan (từ Ce (Z=58) đến Lu (Z=71)) và 14
nguyên tố họ Actini (từ Th (Z=90) đến Lr (Z=103)).
Các nhóm B bao gồm các nguyên tố d và nguyên tố f.
BÂY GiỜ XIN MỜI CÁC BẠN HÃY ĐÓNG HẾT SÁCH VỞ LẠI ĐỂ CHƠI MỘT TRÒ CHƠI NHỎ CỦNG CỐ BÀI HỌC HÔM NAY NHÉ!
Nhìn vào hình và điền vào chỗ trống ở các số lần lượt từ 1-7:
1: Số hiệu nguyên tử
2: Kí hiệu hóa học
3: Tên nguyên tố
4: Nguyên tử khối trung bình
5: Độ âm điện
6: Cấu hình electron
7: Số oxi hóa
Các bạn hãy cho biết:
+ Chu kì là gì?
+ Nhóm nguyên tố là gì?
Trả lời:
_ Chu kì là dãy các nguyên tố hóa học mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
_ Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau, do đó có tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp thành một cột.
Bài thuyết trình của nhóm 5 đến đây là hết. Cám ơn cô và các bạn đã lắng nghe. ^0^
I. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn:
Các nguyên tố hóa học được xếp vào 1 bảng, gọi là bảng tuần hoàn, dựa trên các nguyên tắc sau:
+ Các nguyên tố được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
+ Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành 1 hàng.
+ Các nguyên tố có cùng số lớp electron hóa trị trong nguyên tử được xếp thành 1 cột.
II. CẤU TẠO BẢNG TUẦN HOÀN:
1) Ô nguyên tố:
Mỗi nguyên tố hóa học được xếp thành một ô của bảng, gọi là số nguyên tố. Số thứ tự bằng số hiệu nguyên tử của ô số đó.
VD: ô nguyên tố của hidro
2) Chu kì:
_Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng
số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
Số thứ tự của chu kì trùng với số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố trong chu kì đó.
_ Giới thiệu các chu kì:
Chu kì 1: gồm 2 nguyên tố là H (Z=1) và He (Z=2).
Nguyên tử của chúng có một lớp electron (n=1) được phân bố vào
phân lớp s
Chu kì 2: gồm 8 nguyên tố, từ Li (Z=3) đến Ne (Z=10).
Nguyên tử của chúng có 2 lớp electron (n=2) được phân bố vào
các lớp
Chu kì 3: gồm 8 nguyên tố, từ Na (Z=11) đến Ar (Z=18).
Nguyên tử của chúng có 3 lớp electron (n=3) được phân bố vào
các lớp
Chu kì 4: gồm 18 nguyên tố từ K (Z=19) đến Kr (Z=36). Ngtử của chúng
có 4 lớp electron (n=4). Việc phân bố electron ở chu kì này có đ điểm làchưa
phân bố vào phân lớp 3d mà phân bố vào phân lớp 4s cho đủ 2 electron ở
nguyên tử kim loại kiềm và k loại kiềm thổ, sau đó mới phân bố electron tiếp
tụcvào phân lớp 3d từ 1 đến 10 electron cho các nguyên tử của 10 nguyên
tố kim loại chuyển tiếp. Tiếp theo là sự phân bố electron vào phân lớp 4p
của các nguyên tử 6 nguyên tố từ Ga (Z=31) cho đến Kr (Z=36).
Chu kì 5: gồm 18 nguyên tố, từ Rb (Z=37) đến Xe (Z=54), sự phân bố electron
cũng diễn ra tương tự chu kì 4.
Chu kì 6: gồm 32 nguyên tố, từ Cs (Z=55) đến Rn (Z=86), sự phân bố electron
diễn ra phức tạp hơn.
Chu kì 7: từ nguyên tố Fr (Z=87) đến nguyên tố có số thứ tự 110 (Z=110)
. Đây là một chu kì chưa hoàn thành.
_ Phân loại chu kì:
Các chu kì 1, 2 và 3 là các chu kì nhỏ.
Các chu kì 4, 5, 6 và 7 là các chu kì lớn.
3. Nhóm nguyên tố:
_ Là tập hợp các ng tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau,
do đó có tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp thành một cột.
_ Ngoài cách chia các ngtố thành nhóm, còn chia chúng thành các khối như sau:
Khối các nguyên tố s gồm các nguyên tố nhóm IA và nhóm IIA.
Nguyên tố s có nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp s.
VD: Na (Z=11): 1s2 2s2 2p6 3s1;
Khối các nguyên tố p thuộc các nhóm từ IIIA đến VIIIA (trừ He).
Nguyên tố p là những ngtố có electron cuối cùng được điền vào phân lớp p.
VD: O (Z=8): 1s2 2s2 2p4;
Khối các nguyên tố d gồm các nguyên tố thuộc các nhóm B.
Nguyên tố d có nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp d.
Khối các nguyên tố f gồm các nguyên tố xếp thành hai hàng ở cuối bảng.
Chúng gồm có 14 nguyên tố họ Lantan (từ Ce (Z=58) đến Lu (Z=71)) và 14
nguyên tố họ Actini (từ Th (Z=90) đến Lr (Z=103)).
Các nhóm B bao gồm các nguyên tố d và nguyên tố f.
BÂY GiỜ XIN MỜI CÁC BẠN HÃY ĐÓNG HẾT SÁCH VỞ LẠI ĐỂ CHƠI MỘT TRÒ CHƠI NHỎ CỦNG CỐ BÀI HỌC HÔM NAY NHÉ!
Nhìn vào hình và điền vào chỗ trống ở các số lần lượt từ 1-7:
1: Số hiệu nguyên tử
2: Kí hiệu hóa học
3: Tên nguyên tố
4: Nguyên tử khối trung bình
5: Độ âm điện
6: Cấu hình electron
7: Số oxi hóa
Các bạn hãy cho biết:
+ Chu kì là gì?
+ Nhóm nguyên tố là gì?
Trả lời:
_ Chu kì là dãy các nguyên tố hóa học mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
_ Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau, do đó có tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp thành một cột.
Bài thuyết trình của nhóm 5 đến đây là hết. Cám ơn cô và các bạn đã lắng nghe. ^0^
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dong Van Khanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)